Điều kiện để được miễn thi 2 môn pháp luật về thuế và kế toán khi thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế là gì?

Cho chị hỏi, nhân viên đại lý thuế có cần phải có chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế không? Điều kiện để được miễn thi 2 môn pháp luật về thuế và kế toán khi thi cấp chứng chỉ đại lý thuế là gì? Chị đã tốt nghiệp đại học thuộc chuyên ngành kế toán, có thời gian làm kế toán là 15 năm. - Câu hỏi của chị Phan Hằng đến từ Bình Dương

Nhân viên đại lý thuế có cần phải có chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế không?

Căn cứ Điều 14 Thông tư 10/2021/TT-BTC hướng dẫn quản lý hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế do Bộ Tài chính ban hành quy định:

Nhân viên đại lý thuế
Nhân viên đại lý thuế phải có đủ các tiêu chuẩn sau:
1. Là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài được phép cư trú và làm việc tại Việt Nam, không thuộc đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 105 Luật Quản lý thuế;
2. Có chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế do Tổng cục Thuế cấp;
3. Là người đại diện theo pháp luật của đại lý thuế hoặc có hợp đồng lao động làm việc tại đại lý thuế;
4. Tham gia đầy đủ chương trình cập nhật kiến thức theo quy định tại Chương IV Thông tư này.

Theo đó, để làm nhân viên đại lý thuế chị cần có chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế do Tổng cục Thuế cấp.

Nhân viên đại lý thuế có cần phải có chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế không?

Nhân viên đại lý thuế có cần phải có chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế không? (Hình từ Internet)

Điều kiện để miễn môn thi pháp luật về thuế đối với nhân viên đại lý thuế khi thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế như thế nào?

Về điều kiện miễn môn thi khi xin cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế được quy định tại Điều 11 Thông tư 10/2021/TT-BTC, theo đó ngoài việc phải đáp ứng các điều kiện về thời gian công tác thì chị còn phải đáp ứng được các điều kiện về đối tượng, kỷ luật và thời gian xét miễn.

Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 11 Thông tư 10/2021/TT-BTC quy định như sau:

Miễn môn thi
1. Miễn môn thi pháp luật về thuế đối với người dự thi đã có thời gian làm việc trong ngành thuế nếu đáp ứng các điều kiện sau:
a) Có thời gian 60 tháng liên tục tính đến thời điểm nghỉ hưu, nghỉ việc, giữ ngạch chuyên viên, kiểm tra viên thuế, chức danh nghề nghiệp giảng viên (hạng III) và có thời gian làm công tác quản lý thuế hoặc giảng dạy nghiệp vụ thuế tối thiểu 36 tháng (được tính cộng dồn trong 05 năm làm việc đến thời điểm nghỉ hưu, nghỉ việc);
...
3. Miễn môn thi pháp luật về thuế và môn thi kế toán đối với người đáp ứng một trong các trường hợp tại điểm a hoặc điểm b dưới đây:
a) Người có chứng chỉ kiểm toán viên hoặc chứng chỉ kế toán viên do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định.
b) Người đã có thời gian làm việc trong ngành thuế tối thiểu 10 năm liên tục tính đến thời điểm nghỉ hưu, nghỉ việc, đáp ứng các điều kiện sau:
b1) Đã giữ ngạch chuyên viên, kiểm tra viên thuế, chức danh nghề nghiệp giảng viên (hạng III) tối thiểu 10 năm hoặc có ngạch chuyên viên chính, kiểm tra viên chính, chức danh nghề nghiệp giảng viên chính (hạng II) trở lên và có thời gian làm công tác quản lý thuế hoặc giảng dạy nghiệp vụ thuế tối thiểu 60 tháng (được tính cộng dồn trong 10 năm làm việc đến thời điểm nghỉ hưu, nghỉ việc);
b2) Không bị kỷ luật hành chính trong thi hành công vụ từ hình thức khiển trách trở lên trong thời gian 24 tháng tính đến thời điểm nghỉ hưu, nghỉ việc.
b3) Đăng ký xét miễn môn thi trong thời gian 36 tháng kể từ tháng nghỉ hưu, nghỉ việc.
4. Tổng cục Thuế xây dựng danh mục vị trí việc làm về công tác quản lý thuế, công tác giảng dạy nghiệp vụ thuế đối với người làm việc trong ngành thuế được miễn môn thi theo quy định tại điểm a khoản 1 và điểm b khoản 3 Điều này.

Theo đó, trường hợp nếu chị không thuộc các đối tượng nêu trên thì sẽ không được miễn môn thi pháp luật về thuế.

Có được miễn môn thi kế toán khi thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế trong trường hợp đã tốt nghiệp chuyên ngành kế toán không?

Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 11 Thông tư 10/2021/TT-BTC quy định như sau:

Miễn môn thi
...
2. Miễn môn thi kế toán đối với người dự thi nếu đáp ứng một trong các điều kiện sau:
a) Người đã tốt nghiệp đại học, sau đại học thuộc ngành, chuyên ngành kế toán, kiểm toán và có thời gian làm kế toán, kiểm toán 60 tháng liên tục trở lên tính đến thời điểm đăng ký xét miễn môn thi. Thời gian làm kế toán, kiểm toán được tính sau khi tốt nghiệp đại học, sau đại học thuộc ngành, chuyên ngành kế toán, kiểm toán đến thời điểm đăng ký xét miễn môn thi.
...

Theo đó, trường hợp nếu chị đã tốt nghiệp đại học thuộc chuyên ngành kế toán, có thời gian làm kế toán là 15 năm tính trong đó có từ 60 tháng (5 năm) liên tục tính từ sau khi tốt nghiệp đại học đến thời điểm đăng ký xét miễn môn thi thì sẽ thuộc trường hợp được miễn môn thi kế toán.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Hoàng Tuấn Kiệt Lưu bài viết
10,385 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào