Điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh sản phẩm rau củ quả tươi quy định những gì? Sản phẩm rau củ quả tươi có cần tự công bố hoặc đăng ký bản công bố sản phẩm không?

Hiện nay trên thị trường có rất nhiều sản phẩm gắn mác organic, vậy xin cho hỏi sản phẩm rau củ quả đã có chứng nhận organic, có cần làm hồ sơ công bố không? Sản phẩm có chứng nhận organic có cần đi nghiệm vi sinh, thuốc bảo vệ thực vật nữa không? Cơ quan nào được phép cấp chứng chỉ organic hiện nay tại Việt Nam và nước ngoài?

Điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm đối với sản phẩm rau củ quả tươi và cơ sở kinh doanh sản phẩm rau củ quả tươi quy định những gì?

Căn cứ theo Điều 10, Điều 11 và Điều 24 Luật An toàn thực phẩm 2010 quy định như sau:

* Về điều kiện đảm bảo an toàn đối với sản phẩm rau củ quả tươi

"Điều 10. Điều kiện chung về bảo đảm an toàn đối với thực phẩm
1. Đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật tương ứng, tuân thủ quy định về giới hạn vi sinh vật gây bệnh, dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, dư lượng thuốc thú y, kim loại nặng, tác nhân gây ô nhiễm và các chất khác trong thực phẩm có thể gây hại đến sức khỏe, tính mạng con người.
2. Tùy từng loại thực phẩm, ngoài các quy định tại khoản 1 Điều này, thực phẩm còn phải đáp ứng một hoặc một số quy định sau đây:
a) Quy định về sử dụng phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
b) Quy định về bao gói và ghi nhãn thực phẩm;
c) Quy định về bảo quản thực phẩm.
Điều 11. Điều kiện bảo đảm an toàn đối với thực phẩm tươi sống
1. Tuân thủ các điều kiện quy định tại Điều 10 của Luật này.
2. Bảo đảm truy xuất được nguồn gốc theo quy định tại Điều 54 của Luật này.
3. Có chứng nhận vệ sinh thú y của cơ quan thú y có thẩm quyền đối với thực phẩm tươi sống có nguồn gốc từ động vật theo quy định của pháp luật về thú y.

* Về điều kiện đảm bảo an toàn đối với cơ sở kinh doanh sản phẩm rau củ quả tươi

Điều 24. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm tươi sống
1. Cơ sở kinh doanh thực phẩm tươi sống phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
a) Tuân thủ các điều kiện về bảo đảm an toàn đối với dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm, điều kiện về bảo đảm an toàn trong bảo quản, vận chuyển thực phẩm quy định tại các điều 18, 20 và 21 của Luật này;
b) Bảo đảm và duy trì vệ sinh nơi kinh doanh.
2. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn quy định cụ thể điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm tươi sống.

Như vậy, cơ sở kinh doanh sản phẩm rau củ quả tươi cần tuân thủ theo các điều kiện như trên để thực hiện cho đúng.

Sản phẩm rau củ quả tươi có cần tự công bố hoặc đăng ký bản công bố sản phẩm an toàn thực phẩm hay không?

Sản phẩm rau củ quả có cần tự công bố hoặc đăng ký bản công bố sản phẩm hay không?

Sản phẩm rau củ quả có cần tự công bố hoặc đăng ký bản công bố sản phẩm hay không?

Theo quy định tại Điều 4 và Điều 6 Nghị định 15/2018/NĐ-CP về công bố sản phẩm như sau:

"Điều 4. Tự công bố sản phẩm
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm thực hiện tự công bố thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ chứa đựng thực phẩm, vật liệu bao gói tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm (sau đây gọi chung là sản phẩm) trừ các sản phẩm quy định tại khoản 2 Điều này và Điều 6 Nghị định này.
...
Điều 6. Đăng ký bản công bố sản phẩm
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải đăng ký bản công bố sản phẩm đối với các sản phẩm sau đây:
1. Thực phẩm bảo vệ sức khỏe, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt.
2. Sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi.
3. Phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm không thuộc trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm hoặc không đúng đối tượng sử dụng do Bộ Y tế quy định."

Theo đó kinh doanh sản phẩm rau củ quả tươi đã có chứng nhận organic thì không cần phải tự công bố hoặc đăng ký bản công bố sản phẩm.

Tải Bản tự công bố sản phẩm mới nhất hiện nay tại đây

Tải Bản tự công bố sản phẩm mới nhất hiện nay tại đây

Sản phẩm rau củ quả tươi có cần đăng ký cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hay không?

Tuy nhiên nếu kinh doanh không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định 15/2018/NĐ-CP thì phải đăng ký cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, cụ thể như sau:

"Điều 12. Cơ sở không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
1. Các cơ sở sau đây không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm:
a) Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;
b) Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định;
c) Sơ chế nhỏ lẻ;
d) Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ;
đ) Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn;
e) Sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm;
g) Nhà hàng trong khách sạn;
h) Bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm;
i) Kinh doanh thức ăn đường phố;
k) Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực.
2. Các cơ sở quy định tại khoản 1 Điều này phải tuân thủ các yêu cầu về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tương ứng."

Sản phẩm có chứng nhận organic có cần đi nghiệm vi sinh, thuốc bảo vệ thực vật nữa không?

Bên cạnh đó, các sản phẩm đã có chứng nhận organic thì không cần đi nghiệm vi sinh, thuốc bảo vệ thực vật nữa vì khi cấp chứng nhận organic đã phải kiểm tra tất cả hàm lượng các chất nguy hại ở mức cho phép.

Các tổ chức được cấp chứng chỉ organic tại Việt Nam như: PGS Vietnam, Control Union, NHO QScert, Onecert International... thì các tổ chức này cũng được cấp phép cấp chứng nhận hữu cơ ở một số quốc gia khác.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

4,753 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào