Điều kiện cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền là gì? Hồ sơ và thủ tục cấp Giấy phép ra sao?

Điều kiện cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền là gì? Hồ sơ và thủ tục cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền được quy định ra sao? Câu hỏi của chị Hạnh (Tp.HCM).

Điều kiện cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền là gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 12 Nghị định 06/2016/NĐ-CP quy định doanh nghiệp muốn được cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền cần đáp ứng được các điều kiện sau:

(1) Là doanh nghiệp Việt Nam. Đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải được sự chấp thuận về chủ trương của Thủ tướng Chính phủ;

(2) Có phương án cung cấp dịch vụ phù hợp với quy hoạch phát triển dịch vụ phát thanh, truyền hình, quy hoạch truyền dẫn phát sóng phát thanh, truyền hình và các quy hoạch khác trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử;

(3) Có Giấy phép thiết lập mạng viễn thông hoặc có thỏa thuận được thuê, sử dụng mạng viễn thông đáp ứng yêu cầu kỹ thuật truyền dẫn dịch vụ đến các thuê bao kết nối với mạng viễn thông đó đối với dịch vụ quy định tại các điểm a, b, c và điểm d khoản 1 Điều 4 Nghị định 06/2016/NĐ-CP;

Có xác nhận đăng ký tên miền “.vn” hoặc địa chỉ Internet xác định để cung cấp dịch vụ đến thuê bao đối với dịch vụ quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 4 Nghị định 06/2016/NĐ-CP;

(4) Có các phương án: Bố trí nguồn nhân lực; đầu tư trang thiết bị kỹ thuật; dự báo và phân tích thị trường dịch vụ; kế hoạch kinh doanh và giá cước dịch vụ, dự toán chi phí đầu tư và chi phí hoạt động ít nhất trong 2 (hai) năm đầu tiên; văn bản chứng minh vốn điều lệ hoặc văn bản giá trị tương đương đáp ứng yêu cầu triển khai cung cấp dịch vụ theo dự toán;

(5) Có phương án thiết lập trung tâm thu phát tất cả các kênh chương trình trong nước, kênh chương trình nước ngoài tập trung ở một địa điểm, trừ các kênh chương trình thuộc danh mục kênh chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu của địa phương, gồm:

Thiết kế kỹ thuật hệ thống thiết bị xử lý tín hiệu, thiết bị kết nối đến mạng truyền dẫn, thiết bị quản lý dịch vụ, quản lý thuê bao và bảo vệ nội dung;

(6) Có phương án áp dụng công nghệ kỹ thuật hiện đại phù hợp quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật bảo đảm chất lượng dịch vụ và an toàn an ninh thông tin; xử lý kịp thời các sự cố kỹ thuật bảo đảm tính liên tục của dịch vụ và quyền lợi của thuê bao;

(7) Có dự kiến danh mục kênh chương trình trong nước (trừ các kênh chương trình quy định tại khoản 4 Điều 13 Nghị định 06/2016/NĐ-CP), kênh chương trình nước ngoài, nội dung theo yêu cầu, nội dung giá trị gia tăng sẽ cung cấp trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền kèm theo các văn bản chấp thuận của đơn vị cung cấp nội dung;

(8) Có văn bản thỏa thuận điểm nhận tín hiệu các kênh chương trình phù hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 14 Nghị định 06/2016/NĐ-CP, được sửa đổi bởi điểm a khoản 6 Điều 1 Nghị định 71/2022/NĐ-CP (Có hiệu lực kể từ ngày 01/01/20230.

Điều kiện cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền là gì?

Điều kiện cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền là gì? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền gồm các loại giấy tờ, tài liệu gì?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 12 Nghị định 06/2016/NĐ-CP (Được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 3 Nghị định 71/2022/NĐ-CPkhoản 4 Điều 1 Nghị định 71/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/01/2023) thì doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền chuẩn bị hồ sơ gồm:

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền theo mẫu do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định;

- Đề án cung cấp dịch vụ thuyết minh rõ: Loại hình, phạm vi cung cấp dịch vụ; phương án kỹ thuật cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trực tuyến và dịch vụ phát thanh, truyền hình theo yêu cầu (nếu có); phương tiện thanh toán; dự kiến các điều khoản về quyền lợi, trách nhiệm của các bên trong ký kết hợp đồng cung cấp, sử dụng dịch vụ và các nội dung theo khoản 2,4,6,7,8 nêu trên.

Đối với dịch vụ quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 4 Nghị định 06/2016/NĐ-CP, trường hợp trên dịch vụ không cung cấp các kênh chương trình, chỉ cung cấp nội dung phát thanh, truyền hình theo yêu cầu: Thực hiện kê khai theo biểu mẫu do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định, gồm các nội dung:

+ Phạm vi, điều kiện kỹ thuật cung cấp dịch vụ;

+ Phương tiện thanh toán;

+ Quy trình giải quyết khiếu nại;

+ Dự kiến các điều khoản về quyền, trách nhiệm của các bên, dự kiến nhóm nội dung cung cấp trên dịch vụ;

+ Tên miền “.vn” hoặc địa chỉ Internet xác định và ứng dụng Internet cung cấp dịch vụ

- Bản sao Giấy phép thiết lập mạng viễn thông hoặc bản sao có chứng thực văn bản thỏa thuận được thuê, sử dụng mạng viễn thông của đơn vị có mạng viễn thông trong thời gian Giấy phép thiết lập mạng viễn thông có hiệu lực đối với dịch vụ quy định tại các điểm a, b, và điểm d khoản 1 Điều 4 Nghị định 06/2016/NĐ-CP; bản sao xác nhận đăng ký tên miền “.vn” hoặc địa chỉ Internet xác định đối với dịch vụ quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 4 Nghị định này;

Trường hợp doanh nghiệp cung cấp dịch vụ quy định tại các điểm a, b, c, d khoản 1 Điều 4 Nghị định này không có mạng viễn thông phải có quy chế phối hợp với đơn vị có mạng viễn thông hoặc giải pháp kỹ thuật bổ sung để xử lý sự cố, bảo đảm chất lượng và tính liên tục của dịch vụ;

- Hồ sơ đăng ký danh mục nội dung trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền theo quy định tại khoản 5 Điều 21 Nghị định 06/2016/NĐ-CP;

- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu văn bản thỏa thuận điểm nhận tín hiệu kênh chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu, trừ trường hợp dịch vụ phát thanh, truyền hình trên mạng Internet không cung cấp kênh chương trình.

Thủ tục cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền được thực hiện thế nào?

Về thủ tục cấp Giấy phép thực hiện theo khoản 3 Điều 12 Nghị định 06/2016/NĐ-CP (Được sửa đổi bởi khoản 1 và khoản 2 Điều 2 Nghị định 71/2022/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2023) cụ thể như sau:

- Hồ sơ được lập thành 01 bộ bản chính, nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) hoặc nộp trên cổng cung ứng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Thông tin và Truyền thông (đối với các trường hợp có chứng thực điện tử).

- Trong thời hạn 24 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm xét cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền. Trường hợp không cấp Giấy phép, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

6,266 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào