Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm do chậm thông báo sự kiện bảo hiểm phải được quy định như thế nào trong hợp đồng bảo hiểm?
- Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm do chậm thông báo sự kiện bảo hiểm phải được quy định như thế nào trong hợp đồng bảo hiểm?
- Trách nhiệm giải thích điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm do chậm thông báo sự kiện bảo hiểm thuộc về ai?
- Doanh nghiệp không giải thích rõ ràng về điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm trong hợp đồng bảo hiểm bị phạt hành chính bao nhiêu?
Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm do chậm thông báo sự kiện bảo hiểm phải được quy định như thế nào trong hợp đồng bảo hiểm?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 19 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 như sau:
Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm
1. Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm quy định các trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài không phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm.
2. Trường hợp có điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài phải quy định rõ trong hợp đồng bảo hiểm, phải giải thích rõ ràng, đầy đủ và có bằng chứng xác nhận việc bên mua bảo hiểm đã được doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài giải thích đầy đủ và hiểu rõ nội dung này khi giao kết hợp đồng bảo hiểm.
3. Trường hợp có sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan dẫn đến bên mua bảo hiểm chậm thông báo sự kiện bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài không được áp dụng điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm về việc chậm thông báo.
Theo đó, điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm do chậm thông báo sự kiện bảo hiểm phải được quy định rõ trong hợp đồng.
Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm do chậm thông báo được hiểu là điều khoản quy định về trường hợp bên mua chậm thông báo về sự kiện bảo hiểm đã xảy ra cho doanh nghiệp bảo hiểm hoặc chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài dẫn đến doanh nghiệp bảo hiểm được miễn trừ trách nhiệm bồi thường hoặc trả tiền bảo hiểm.
Tuy nhiên, việc chậm thông báo sự kiện bảo hiểm do sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan thì không được áp dụng điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm về việc chậm thông báo.
Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm do chậm thông báo sự kiện bảo hiểm phải được quy định như thế nào trong hợp đồng bảo hiểm? (Hình từ Internet)
Trách nhiệm giải thích điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm do chậm thông báo sự kiện bảo hiểm thuộc về ai?
Căn cứ theo quy định định tại điểm b khoản 2 Điều 20 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 như sau:
Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
...
2. Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài có các nghĩa vụ sau đây:
a) Cung cấp cho bên mua bảo hiểm bản yêu cầu bảo hiểm, bảng câu hỏi liên quan đến rủi ro được bảo hiểm, đối tượng bảo hiểm, quy tắc, điều kiện, điều khoản bảo hiểm;
b) Giải thích rõ ràng, đầy đủ cho bên mua bảo hiểm về quyền lợi bảo hiểm, điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm, quyền và nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm khi giao kết hợp đồng bảo hiểm;
...
Như vậy, doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài có trách nhiệm phải giải thích rõ ràng và đầy đủ về điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm do chậm thông báo sự kiện bảo hiểm có trong hợp đồng bảo hiểm cho người mua bảo hiểm.
Doanh nghiệp không giải thích rõ ràng về điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm trong hợp đồng bảo hiểm bị phạt hành chính bao nhiêu?
Căn cứ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 17 Nghị định 98/2013/NĐ-CP như sau:
Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về triển khai bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe
...
2. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Không cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến hợp đồng bảo hiểm, không giải thích các điều kiện, điều khoản bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm khi giao kết hợp đồng bảo hiểm;
b) Không thực hiện thông báo cho bên mua bảo hiểm về tình trạng hợp đồng bảo hiểm theo quy định của pháp luật;
...
Đồng thời, theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 Nghị định 98/2013/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 3 Nghị định 102/2021/NĐ-CP và điểm a khoản 2 Điều 2 Nghị định 80/2019/NĐ-CP như sau:
Hình thức xử phạt và thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính
...
b) Phạt tiền;
Mức xử phạt bằng tiền đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại Nghị định này là mức xử phạt đối với cá nhân trừ trường hợp quy định tại Điều 13, khoản 4 Điều 18, Điều 21, điểm b khoản 1 Điều 21a, Điều 22, khoản 3, khoản 4 Điều 24, điểm b, điểm c khoản 1 và điểm c khoản 2 Điều 25a, Điều 32a, Điều 34, khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 36, khoản 2 Điều 40, khoản 2 Điều 41, Điều 42, Điều 43, Điều 44, Điều 45, khoản 3 Điều 46, Điều 48, Điều 49, Điều 50 và khoản 2 Điều 51 của Nghị định này chỉ áp dụng để xử phạt đối với tổ chức.
Mức xử phạt bằng tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân cho cùng hành vi vi phạm.
...
Như vậy, doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài không giải thích rõ ràng về điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ cho người mua bảo hiểm sẽ bị phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.