Diện tích nhà ở tập thể doanh trại Công an nhân dân được quy định tối thiểu là bao nhiêu cho một người?

Diện tích nhà ở tập thể doanh trại công an nhân dân được quy định tối thiểu là bao nhiêu cho một người? Đối với tiêu chuẩn diện tích về nhà ở công vụ cho sĩ quan Công an nhân dân được quy định thế nào? Câu hỏi của anh Duy (Nghệ An).

Diện tích nhà ở tập thể doanh trại Công an nhân dân được quy định tối thiểu là bao nhiêu cho một người?

Diện tích nhà ở tập thể doanh trại Công an nhân dân được quy định tối thiểu là bao nhiêu cho một người?

Diện tích nhà ở tập thể doanh trại Công an nhân dân được quy định tối thiểu là bao nhiêu cho một người? (Hình từ Internet)

Căn cứ theo Điều 14 Nghị định 18/2013/NĐ-CP có quy định:

Tiêu chuẩn diện tích nhà làm việc, nhà ở tập thể, nhà ở công vụ, nhà khách, nhà nghỉ dưỡng, điều dưỡng, sinh hoạt công cộng và một số công trình phụ trợ khác trong doanh trại
1. Tiêu chuẩn diện tích nhà làm việc gồm tiêu chuẩn nhà làm việc cho sĩ quan chỉ huy Công an các cấp và tiêu chuẩn nhà làm việc cho sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên trách.
2. Tiêu chuẩn diện tích nhà ở tập thể doanh trại được chia theo đối tượng cấp bậc hàm sĩ quan từ thiếu úy đến thượng úy, hạ sĩ quan; chiến sĩ, học viên trong công an nhân dân bảo đảm diện tích ở bình quân tối thiểu là 4,5 m2 và tối đa là 6 m2 cho một người.
...

Theo đó về tiêu chuẩn diện tích nhà ở tập thể doanh trại được chia theo đối tượng cấp bậc hàm sĩ quan từ thiếu úy đến thượng úy, hạ sĩ quan; chiến sĩ, học viên trong công an nhân dân bảo đảm diện tích ở bình quân tối thiểu là 4,5 m2 cho một người.

Bên cạnh đó tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định 18/2013/NĐ-CP tiêu chuẩn diện tích ở tập thể doanh trại được quy định như sau:

iêu chuẩn diện tích ở tập thể doanh trại

Tiêu chuẩn diện tích về nhà ở công vụ cho sĩ quan Công an nhân dân được quy định thế nào?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 14 Nghị định 18/2013/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn diện tích nhà ở công vụ cho sĩ quan đương chức do thực hiện chính sách điều động và luân chuyển từ nơi này đến nơi khác chưa có nhà ở, đất ở riêng và có nhu cầu nhà để ở thì được thuê 01 căn hộ nhà công vụ theo quy định tại Quyết định 03/2022/QĐ-TTg về tiêu chuẩn, định mức nhà ở công vụ do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Nhà ở công vụ cho sĩ quan được thực hiện theo quy định của Luật nhà ở và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Đối với nhà ở công vụ do các đơn vị của Bộ Công an là chủ đầu tư, Bộ trưởng Bộ Công an quy định cụ thể về đối tượng được thuê nhà ở công vụ; việc thiết kế, xây dựng và chế độ quản lý, sử dụng nhà ở công vụ và quy trình thiết kế và đầu tư xây dựng nhà ở công vụ trong Công an nhân dân.

Đồng thời tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định 18/2013/NĐ-CP có quy định về tiêu chuẩn diện tích nhà ở công vụ trong Công an nhân dân như sau:

Nhà ở công vụ

Việc bảo đảm tiêu chuẩn vật chất hậu cần trong cho các cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thực hiện theo nguyên tắc thế nào?

Tại Điều 3 Nghị định 18/2013/NĐ-CP quy định về nguyên tắc bảo đảm tiêu chuẩn vật chất hậu cần như sau:

Nguyên tắc bảo đảm tiêu chuẩn vật chất hậu cần
1. Bảo đảm đáp ứng các nhu cầu cho sinh hoạt thường xuyên, học tập, huấn luyện, đào tạo, sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu.
2. Bảo đảm phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của lực lượng Công an, với điều kiện kinh tế - xã hội và khả năng ngân sách nhà nước trong từng giai đoạn.
3. Phù hợp với sự phát triển chung và đặc thù của từng vùng, miền, từng đối tượng cụ thể.
4. Tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với cán bộ, chiến sĩ đang phục vụ trong lực lượng Công an nhân dân được đảm bảo theo nguyên tắc: Lấy tiêu chuẩn về định lượng làm cơ sở chính, trường hợp cấp bằng tiền thì được tính quy đổi tương đương tùy thuộc vào từng mặt hàng và phương thức thực hiện của những mặt hàng đó (sản xuất hoặc mua để cấp phát). Việc cấp phát bằng tiền được chi trả cùng với tiền lương, phụ cấp của cán bộ, chiến sĩ; về giá trị, theo tiêu chuẩn kỹ thuật của từng loại vật chất và giá từng thời điểm (giá trung bình hàng năm) để tính toán ngân sách đảm bảo; những trang thiết bị phải mua bằng ngoại tệ thì tính theo tỷ giá quy đổi ngoại tệ từng thời điểm; những loại không tính được tiêu chuẩn về lượng thì lấy giá thời điểm ban hành Nghị định này để điều chỉnh theo chỉ số trượt giá hàng năm theo thông báo của Nhà nước.
Đối với định mức tiêu chuẩn y tế Công an bảo đảm cho cán bộ, chiến sĩ được tính tương đương mức bảo hiểm y tế chi trả cùng thời điểm cộng với yếu tố đặc thù trong lĩnh vực hoạt động Công an. Giao Bộ trưởng Bộ Công an quyết định điều chỉnh chỉ số “trượt giá” cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Công an.
5. Khuyến khích việc sử dụng tiết kiệm, hợp lý trong việc bảo đảm tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với cán bộ, chiến sĩ đang phục vụ trong lực lượng Công an nhân dân; các đơn vị có điều kiện cần chủ động tổ chức tăng gia sản xuất góp phần cải thiện đời sống cán bộ, chiến sĩ.
6. Nghiêm cấm các hành vi lợi dụng công tác bảo đảm tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với cán bộ, chiến sĩ để trục lợi hoặc gây thiệt hại đối với tài sản của Nhà nước, làm giảm khả năng chiến đấu của lực lượng Công an nhân dân.
MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

3,245 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào