Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị nghe nhìn điện tử gia dụng hiện nay có mã ngành kinh tế bao nhiêu?
- Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị nghe nhìn điện tử gia dụng hiện nay có mã ngành kinh tế bao nhiêu?
- Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị nghe nhìn điện tử gia dụng bao gồm các hoạt động nào?
- Hộ kinh doanh dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị nghe nhìn điện tử gia dụng được cấp GCN đăng ký hộ kinh doanh khi có đủ các điều kiện nào?
Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị nghe nhìn điện tử gia dụng hiện nay có mã ngành kinh tế bao nhiêu?
Căn cứ theo Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg quy định:
Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị nghe nhìn điện tử gia dụng hiện nay có mã ngành kinh tế là 9521.
Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị nghe nhìn điện tử gia dụng bao gồm các hoạt động nào?
Hoạt động kinh tế của mã ngành Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị nghe nhìn điện tử gia dụng được quy định tại Phần S Mục II Phụ lục II - Nội dung Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg như sau:
9521 - 95210: Sửa chữa thiết bị nghe nhìn điện tử gia dụng
Nhóm này gồm: Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị nghe nhìn điện tử gia dụng:
- Ti vi, radio, casette;
- Đầu máy video;
- Đầu đĩa CD;
- Máy quay video loại gia đình.
- Sửa chữa dàn âm ly, dàn âm thanh các loại.
Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị nghe nhìn điện tử gia dụng hiện nay có mã ngành kinh tế bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Hộ kinh doanh dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị nghe nhìn điện tử gia dụng được cấp GCN đăng ký hộ kinh doanh khi có đủ các điều kiện nào?
Hộ kinh doanh dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị nghe nhìn điện tử gia dụng được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh khi có đủ các điều kiện được căn cứ theo khoản 1 Điều 82 Nghị định 01/2021/NĐ-CP sau đây:
- Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị nghe nhìn điện tử gia dụng không thuộc ngành, nghề bị cấm đầu tư kinh doanh
- Tên của hộ kinh doanh được đặt theo đúng quy định tại Điều 88 Nghị định 01/2021/NĐ-CP như sau:
Đặt tên hộ kinh doanh
1. Hộ kinh doanh có tên gọi riêng. Tên hộ kinh doanh bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:
a) Cụm từ “Hộ kinh doanh”;
b) Tên riêng của hộ kinh doanh.
Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, có thể kèm theo chữ số, ký hiệu.
2. Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng cho hộ kinh doanh.
3. Hộ kinh doanh không được sử dụng các cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp” để đặt tên hộ kinh doanh.
4. Tên riêng hộ kinh doanh không được trùng với tên riêng của hộ kinh doanh đã đăng ký trong phạm vi cấp huyện.
- Có hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh hợp lệ theo khoản 2 Điều 82 Nghị định 01/2021/NĐ-CP như sau:
Đăng ký hộ kinh doanh
...
2. Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bao gồm:
a) Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh;
b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
c) Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
d) Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
...
- Nộp đủ lệ phí đăng ký hộ kinh doanh theo quy định.
Căn cứ quy định tại Thông tư 85/2019/TT-BTC thì khoản lệ phí đăng ký kinh doanh thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
+ Trong đó, lệ phí đăng ký kinh doanh là khoản thu khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã).
Như vậy, mức thu lệ phí đăng ký hộ kinh doanh sẽ thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, nên mỗi tỉnh sẽ có quy định riêng về vấn đề này. Đồng nghĩa, mức thu lệ phí đăng ký hộ kinh doanh ở các tỉnh khác nhau có thể sẽ khác nhau.
Lưu ý:
+ Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp trên cơ sở thông tin trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh do người thành lập hộ kinh doanh tự khai và tự chịu trách nhiệm.
+ Các thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh có giá trị pháp lý kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh và hộ kinh doanh có quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
++ Trường hợp hộ kinh doanh đăng ký ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh sau ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh thì hộ kinh doanh được quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày đăng ký, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
+ Hộ kinh doanh có thể nhận Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện hoặc đăng ký và trả phí để nhận qua đường bưu điện.
+ Hộ kinh doanh có quyền yêu cầu Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh và nộp phí theo quy định.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.