Địa chính viên là ai? Mức lương của Địa chính viên làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập mới nhất?

Cách xếp lương Địa chính viên làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập được hướng dẫn thế nào? Mức lương của Địa chính viên làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập mới nhất là bao nhiêu? Anh cảm ơn. - câu hỏi của anh T. (Hà Nội)

Địa chính viên là ai?

Viên chức chuyên ngành địa chính (hay còn gọi là Địa chính viên) là những người có kiến thức chuyên môn về một trong các chuyên ngành liên quan đến đất đai; nắm được các quy định của pháp luật, của ngành về công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, đo đạc địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất...

Căn cứ theo Điều 2 Thông tư liên tịch 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV, Địa chính viên được phân hạng chức danh nghề nghiệp như sau:

Địa chính viên hạng 2

Mã số: V.06.01.01

Địa chính viên hạng 3

Mã số: V.06.01.02

Địa chính viên hạng 4

Mã số: V.06.01.03

Hiện nay, có 03 hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính.

Cách xếp lương Địa chính viên làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập được hướng dẫn thế nào?

Cách xếp lương Địa chính viên làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập được hướng dẫn theo Điều 9 Thông tư liên tịch 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV (được bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 12/2022/TT-BTNMT) như sau:

(1) Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP), như sau:

- Chức danh nghề nghiệp Địa chính viên hạng 2 áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

- Chức danh nghề nghiệp Địa chính viên hạng 3 áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.

- Chức danh nghề nghiệp Địa chính viên hạng 4 áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

(2) Xếp lương khi viên chức hết thời gian tập sự và được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp:

Sau khi hết thời gian tập sự theo quy định và được cấp có thẩm quyền quản lý viên chức quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp thì thực hiện xếp bậc, hệ số lương theo chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm, như sau:

- Trường hợp viên chức có trình độ tiến sĩ khi được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp Địa chính viên hạng 3 (mã số V.06.01.02) thì xếp bậc 3/9, hệ số lương 3,00 của viên chức loại A1.

- Trường hợp viên chức có trình độ thạc sĩ khi được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp Địa chính viên hạng 3 (mã số V.06.01.02) thì xếp bậc 2/9, hệ số lương 2,67 của viên chức loại A1.

- Trường hợp viên chức có trình độ đại học khi được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp Địa chính viên hạng 3 (mã số V.06.01.02) thì xếp bậc 1/9, hệ số lương 2,34 của viên chức loại A1.

- Trường hợp viên chức có trình độ cao đẳng khi được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp Địa chính viên hạng 4 (mã số V.06.01.03) thì xếp bậc 2/12, hệ số lương 2,06 của viên chức loại B.

- Trường hợp viên chức có trình độ trung cấp khi được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp Địa chính viên hạng 4 (mã số V.06.01.03) thì xếp bậc 1/12, hệ số lương 1,86 của viên chức loại B.

(3) Việc xếp lương vào chức danh nghề nghiệp viên chức quy định tại mục (1) đối với viên chức đã được chuyển xếp ngạch và xếp lương hoặc bổ nhiệm vào các ngạch địa chính theo quy định tại Quyết định 07/2008/QĐ-BTNMT (Hết hiệu lực từ 15/02/2020) và Thông tư liên tịch 30/2010/TTLT-BTNMT-BNV (Hết hiệu lực từ 15/02/2020), thực hiện như sau:

- Trường hợp viên chức đủ điều kiện bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính có hệ số, bậc lương bằng ở ngạch cũ thì thực hiện xếp ngang hệ số, bậc lương và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) đang hưởng ở ngạch cũ (kể cả thời gian xét nâng bậc lương lần sau hoặc xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung ở ngạch cũ) vào chức danh nghề nghiệp mới được bổ nhiệm.

- Trường hợp viên chức chuyên ngành địa chính có trình độ cao đẳng, đang xếp lương ở viên chức loại A0 theo quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP, nay được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp Địa chính viên hạng 4 (mã số V.06.01.03) thì việc xếp lương được căn cứ vào thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo thang lương, bảng lương do Nhà nước quy định (trừ thời gian tập sự), như sau:

- Tính từ bậc 2 của chức danh nghề nghiệp Địa chính viên hạng 4, cứ sau thời gian 02 năm (đủ 24 tháng) được xếp lên 01 bậc lương (nếu có thời gian đứt quãng mà chưa hưởng chế độ bảo hiểm xã hội thì được cộng dồn); trường hợp trong thời gian công tác có năm không hoàn thành nhiệm vụ được giao hoặc bị kỷ luật thì bị kéo dài thêm theo chế độ nâng bậc lương thường xuyên.

- Sau khi chuyển xếp lương vào chức danh nghề nghiệp Địa chính viên hạng 4 nêu trên, nếu hệ số lương được xếp ở chức danh nghề nghiệp Địa chính viên hạng 4 cộng với phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) thấp hơn hệ số lương đang hưởng ở ngạch cũ thì được hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu cho bằng hệ số lương (kể cả phụ cấp thâm niên vượt khung, nếu có) đang hưởng ở ngạch cũ; hệ số chênh lệch bảo lưu này được hưởng trong suốt thời gian viên chức xếp lương ở chức danh nghề nghiệp Địa chính viên hạng 4.

Sau đó, nếu viên chức được thăng hạng chức danh nghề nghiệp thì được cộng hệ số chênh lệch bảo lưu này vào hệ số lương (kể cả phụ cấp thâm niên vượt khung, nếu có) đang hưởng để xếp lương vào chức danh được bổ nhiệm khi thăng hạng chức danh nghề nghiệp và thôi hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu kể từ ngày hưởng lương ở chức danh nghề nghiệp mới.

(4) Viên chức chuyên ngành địa chính đạt kết quả kỳ thi hoặc xét thăng hạng và được cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính hạng trên liền kề thì việc xếp lương thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch này và theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục II Thông tư 02/2007/TT-BNV.

(5) Công chức, viên chức đang giữ ngạch, chức danh nghề nghiệp khác chuyển sang chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính thì việc xếp lương thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch này và theo hướng dẫn tại khoản 2 Mục II Thông tư 02/2007/TT-BNV và theo quy định hiện hành.

địa chính viên

Địa chính viên là ai? Mức lương của Địa chính viên làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập mới nhất? (Hình từ Internet)

Mức lương của Địa chính viên làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập mới nhất là bao nhiêu?

Hiện nay, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP.

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư liên tịch 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV thì bảng lương của Địa chính viên làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập được sắp xếp như sau:

- Bảng lương Địa chính viên hạng 2:

Viên chức loại A2

(Nhóm A2.1)

Hệ số lương

Mức lương

(Đơn vị tính: VND)

Bậc 1

4,40

7.920.000

Bậc 2

4,74

8.532.000

Bậc 3

5,08

9.144.000

Bậc 4

5,42

9.756.000

Bậc 5

5,76

10.368.000

Bậc 6

6,10

10.980.000

Bậc 7

6,44

11.592.000

Bậc 8

6,78

12.204.000

- Bảng lương Địa chính viên hạng 3:

Viên chức loại A1

Hệ số lương

Mức lương

(Đơn vị tính: VND)

Bậc 1

2,34

4.212.000

Bậc 2

2,67

4.806.000

Bậc 3

3,00

5.400.000

Bậc 4

3,33

5.994.000

Bậc 5

3,66

6.588.000

Bậc 6

3,99

7.182.000

Bậc 7

4,32

7.776.000

Bậc 8

4,65

8.370.000

Bậc 9

4,98

8.964.000

- Bảng lương Địa chính viên hạng 4:

Viên chức loại B

Hệ số lương

Mức lương

(Đơn vị tính: VND)

Bậc 1

1,86

3.348.000

Bậc 2

2,06

3.708.000

Bậc 3

2,26

4.068.000

Bậc 4

2,46

4.428.000

Bậc 5

2,66

4.788.000

Bậc 6

2,86

5.148.000

Bậc 7

3,06

5.508.000

Bậc 8

3,26

5.868.000

Bậc 9

3,46

6.228.000

Bậc 10

3,66

6.588.000

Bậc 11

3,86

6.948.000

Bậc 12

4,06

7.308.000

Lưu ý: Mức lương nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

5,135 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào