Để xét thăng hạng lên chức danh đo đạc bản đồ viên hạng 2, viên chức đo đạc bản đồ viên hạng 3 phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp bao lâu?
- Để xét thăng hạng lên chức danh đo đạc bản đồ viên hạng 2, viên chức đo đạc bản đồ viên hạng 3 phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp bao lâu?
- Có yêu cầu trình độ ngoại ngữ đối với viên chức đo đạc bản đồ viên hạng 2 hay không?
- Chức danh đo đạc bản đồ viên hạng 2 được áp dụng hệ số lương viên chức loại mấy?
Để xét thăng hạng lên chức danh đo đạc bản đồ viên hạng 2, viên chức đo đạc bản đồ viên hạng 3 phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp bao lâu?
Điều kiện xét thăng hạng lên chức danh đo đạc bản đồ viên hạng 2 được quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư liên tịch 57/2015/TTLT-BTNMT-BNV (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 6 Thông tư 12/2022/TT-BTNMT) như sau:
Đo đạc bản đồ viên hạng II - Mã số: V.06.06.16
...
4. Viên chức thăng hạng từ chức danh đo đạc bản đồ viên hạng III lên chức danh đo đạc bản đồ viên hạng II phải có thời gian giữ chức danh đo đạc bản đồ viên hạng III hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc); trường hợp có thời gian tương đương với chức danh đo đạc bản đồ viên hạng III thì phải có thời gian giữ chức danh đo đạc bản đồ viên hạng III ít nhất 01 năm tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký thăng hạng.
Theo đó, viên chức thăng hạng từ chức danh đo đạc bản đồ viên hạng 3 lên chức danh đo đạc bản đồ viên hạng 2 phải có thời gian giữ chức danh đo đạc bản đồ viên hạng 3 hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc).
Trường hợp có thời gian tương đương với chức danh đo đạc bản đồ viên hạng 3 thì phải có thời gian giữ chức danh đo đạc bản đồ viên hạng 3 ít nhất 01 năm tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký thăng hạng.
Chức danh đo đạc bản đồ viên hạng 2 (Hình từ Internet)
Có yêu cầu trình độ ngoại ngữ đối với viên chức đo đạc bản đồ viên hạng 2 hay không?
Tiêu chuẩn năng lực chuyên môn nghiệp vụ đối với viên chức đo đạc bản đồ viên hạng 2 được quy định tại điểm e khoản 3 Điều 4 Thông tư liên tịch 57/2015/TTLT-BTNMT-BNV (được bổ sung bởi khoản 1 Điều 6 Thông tư 12/2022/TT-BTNMT) như sau:
Đo đạc bản đồ viên hạng II - Mã số: V.06.06.16
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm vững chiến lược phát triển về đo đạc bản đồ;
b) Nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật, hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong lĩnh vực đo đạc bản đồ;
c) Có năng lực xây dựng chương trình, biên soạn tài liệu chuyên môn nghiệp vụ để đào tạo, bồi dưỡng cho viên chức chuyên ngành đo đạc bản đồ ở hạng thấp hơn;
d) Có khả năng tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn về đo đạc bản đồ;
đ) Chủ trì hoặc tham gia thực hiện ít nhất 01 trong các nội dung sau: soạn thảo hoặc thẩm định văn bản quy phạm pháp luật, soạn thảo văn bản hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ hoặc xây dựng quy định, quy chế quản lý nghiệp vụ của ngành, lĩnh vực; đề án, dự án, đề tài, nhiệm vụ khoa học và công nghệ, chương trình, quy hoạch, kế hoạch về tài nguyên và môi trường đã được cấp có thẩm quyền ban hành, thông qua, nghiệm thu ở mức đạt trở lên hoặc đưa vào sử dụng;
e) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc sử dụng phần mềm, mô hình chuyên ngành đo đạc bản đồ; sử dụng ngoại ngữ hoặc sử dụng tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
Theo đó, viên chức đo đạc bản đồ viên hạng 2 phải sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
Chức danh đo đạc bản đồ viên hạng 2 được áp dụng hệ số lương viên chức loại mấy?
Hệ số lương viên chức đo đạc bản đồ viên hạng 2 quy định tại điểm a khoản 1 Điều 9 Thông tư liên tịch 57/2015/TTLT-BTNMT-BNV như sau:
Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đo đạc bản đồ được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP), như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp đo đạc bản đồ viên hạng II áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại A2, Nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
b) Chức danh nghề nghiệp đo đạc bản đồ viên hạng III áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98
c) Chức danh nghề nghiệp đo đạc bản đồ viên hạng IV áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
...
Theo đó, chức danh nghề nghiệp đo đạc bản đồ viên hạng 2 áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại A2, Nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.