Để xếp hạng quỹ tín dụng nhân dân gồm những thông tin, tài liệu nào? Điểm xếp hạng quỹ tín dụng nhân dân được phân bổ như thế nào?

Tôi có câu hỏi là để xếp hạng quỹ tín dụng nhân dân gồm những thông tin, tài liệu nào? Điểm xếp hạng quỹ tín dụng nhân dân được phân bổ như thế nào? Mong nhận được câu trả lời sớm. Câu hỏi của anh Đ.A đến từ Quảng Nam.

Để xếp hạng quỹ tín dụng nhân dân gồm những thông tin, tài liệu nào?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 42/2016/TT-NHNN, được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 05/2021/TT-NHNN, có quy định về tài liệu, thông tin, dữ liệu để xếp hạng như sau:

Tài liệu, thông tin, dữ liệu để xếp hạng
1. Tài liệu, thông tin để xếp hạng quỹ tín dụng nhân dân gồm:
a) Báo cáo thống kê theo quy định về chế độ báo cáo thống kê đối với quỹ tín dụng nhân dân;
b) Báo cáo kiểm toán độc lập, thư quản lý; báo cáo tự kiểm tra, đánh giá về hệ thống kiểm soát nội bộ; báo cáo kiểm toán nội bộ và hồ sơ, tài liệu kiểm toán (nếu thuộc đối tượng phải kiểm toán);
c) Các quy định, quy trình nội bộ, điều lệ hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân;
d) Cân đối tài khoản kế toán; Báo cáo tài chính năm (trường hợp quỹ tín dụng thuộc đối tượng phải kiểm toán độc lập thì báo cáo tài chính phải được kiểm toán theo quy định của pháp luật);
đ) Kết quả giám sát, kết luận thanh tra, hồ sơ xử lý sau thanh tra đối với quỹ tín dụng nhân dân của Thanh tra, giám sát ngành Ngân hàng;
e) Biên bản làm việc giữa Thanh tra, giám sát ngành Ngân hàng và quỹ tín dụng nhân dân và văn bản giải trình của quỹ tín dụng nhân dân theo yêu cầu của Thanh tra, giám sát ngành Ngân hàng;
g) Biên bản kết quả kiểm tra của các cơ quan có liên quan bao gồm Cơ quan thuế, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Ngân hàng Hợp tác xã.
2. Số liệu, dữ liệu được sử dụng để đánh giá, tính điểm:
a) Số liệu được sử dụng để tính điểm tiêu chí Vốn (trừ tiêu chí Duy trì tỷ lệ an toàn vốn), Chất lượng tài sản, Kết quả hoạt động kinh doanh là số liệu được xác định vào thời điểm 31 tháng 12 của năm xếp hạng;
b) Tiêu chí Duy trì tỷ lệ an toàn vốn, Năng lực quản trị, điều hành, kiểm soát, Khả năng chi trả được tính điểm dựa trên kết quả theo dõi tại các kỳ báo cáo, giám sát theo giai đoạn trong năm tài chính.

Như vậy, theo quy định trên thì để xếp hạng quỹ tín dụng nhân dân gồm những thông tin, tài liệu sau:

- Báo cáo thống kê theo quy định về chế độ báo cáo thống kê đối với quỹ tín dụng nhân dân;

- Báo cáo kiểm toán độc lập, thư quản lý; báo cáo tự kiểm tra, đánh giá về hệ thống kiểm soát nội bộ; báo cáo kiểm toán nội bộ và hồ sơ, tài liệu kiểm toán (nếu thuộc đối tượng phải kiểm toán);

- Các quy định, quy trình nội bộ, điều lệ hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân;

- Cân đối tài khoản kế toán; Báo cáo tài chính năm (trường hợp quỹ tín dụng thuộc đối tượng phải kiểm toán độc lập thì báo cáo tài chính phải được kiểm toán theo quy định của pháp luật);

- Kết quả giám sát, kết luận thanh tra, hồ sơ xử lý sau thanh tra đối với quỹ tín dụng nhân dân của Thanh tra, giám sát ngành Ngân hàng;

- Biên bản làm việc giữa Thanh tra, giám sát ngành Ngân hàng và quỹ tín dụng nhân dân và văn bản giải trình của quỹ tín dụng nhân dân theo yêu cầu của Thanh tra, giám sát ngành Ngân hàng;

- Biên bản kết quả kiểm tra của các cơ quan có liên quan bao gồm Cơ quan thuế, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Ngân hàng Hợp tác xã.

quỹ tín dụng nhân dân

Quỹ tín dụng nhân dân (Hình từ Internet)

Điểm xếp hạng quỹ tín dụng nhân dân được phân bổ như thế nào?

Căn cứ tại Điều 5 Thông tư 42/2016/TT-NHNN, có quy định về tiêu chí xếp hạng và điểm đối với các tiêu chí như sau:

Tiêu chí xếp hạng và điểm đối với các tiêu chí
Tổng điểm cho các tiêu chí xếp hạng là 100 điểm và điểm phân bổ cho từng tiêu chí như sau:
1. Vốn: 10 điểm.
2. Chất lượng tài sản: 30 điểm.
3. Năng lực quản trị, điều hành, kiểm soát: 30 điểm.
4. Kết quả hoạt động kinh doanh: 10 điểm.
5. Khả năng chi trả: 20 điểm.

Như vậy, theo quy định trên thì điểm xếp hạng quỹ tín dụng nhân dân được phân bổ cho từng tiêu chí như sau;

- Vốn: 10 điểm.

- Chất lượng tài sản: 30 điểm.

- Năng lực quản trị, điều hành, kiểm soát: 30 điểm.

- Kết quả hoạt động kinh doanh: 10 điểm.

- Khả năng chi trả: 20 điểm.

Phương pháp xếp hạng quỹ tín dụng nhân dân được quy định như thế nào?

Căn cứ tại Điều 3 Thông tư 42/2016/TT-NHNN, được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 05/2021/TT-NHNN, có quy định về phương pháp xếp hạng quỹ tín dụng nhân dân như sau:

Phương pháp xếp hạng quỹ tín dụng nhân dân
1. Việc xếp hạng quỹ tín dụng nhân dân được thực hiện dựa trên các tiêu chí quy định tại Điều 5 Thông tư này.
2. Quỹ tín dụng nhân dân được xếp hạng vào Hạng A (Tốt), Hạng B (Khá), Hạng C (Trung bình), Hạng D (Yếu kém) theo quy định tại Điều 12 Thông tư này.

Như vậy, theo quy định trên thì phương pháp xếp hạng quỹ tín dụng nhân dân được quy định như sau:

- Việc xếp hạng quỹ tín dụng nhân dân được thực hiện dựa trên các tiêu chí quy định tại Điều 5 Thông tư này.

- Quỹ tín dụng nhân dân được xếp hạng vào Hạng A (Tốt), Hạng B (Khá), Hạng C (Trung bình), Hạng D (Yếu kém) theo quy định tại Điều 12 Thông tư này.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

782 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào