Để phục vụ việc thẩm tra dự thảo kế hoạch công tác hàng năm của các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, đơn vị chủ trì xây dựng kế hoạch phải gửi dự thảo kế hoạch đến ai?

Khi thẩm tra dự thảo kế hoạch công tác hàng năm của các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp tập trung vào những vấn đề gì? Để phục vụ việc thẩm tra, đơn vị chủ trì xây dựng kế hoạch công tác hàng năm của các đơn vị thuộc Bộ phải gửi dự thảo kế hoạch đến ai? Câu hỏi của chị Hồng tại Đồng Nai.

Thẩm tra dự thảo kế hoạch công tác hàng năm của các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp tập trung vào những vấn đề gì?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 8 Quy chế xây dựng kế hoạch của Bộ Tư pháp Ban hành kèm theo Quyết định 1165/QĐ-BTP năm 2013 quy định về Nội dung thẩm tra như sau:

Nội dung thẩm tra
1. Nội dung thẩm tra dự thảo kế hoạch công tác tư pháp hàng năm của Bộ (hoặc ngành) Tư pháp; Kế hoạch công tác dài hạn hoặc hàng năm theo lĩnh vực chuyên môn thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp, tập trung vào những vấn đề sau đây:
a) Sự phù hợp, toàn diện của nội dung dự thảo kế hoạch với nội dung văn bản hoặc sự chỉ đạo của cấp trên;
b) Tính thống nhất, không trùng lặp hoặc chồng chéo về nội dung và phân công thực hiện nhiệm vụ trong dự thảo kế hoạch với các kế hoạch khác của Bộ Tư pháp, ngành Tư pháp đã ban hành hoặc phê duyệt đang còn hiệu lực thực hiện;
c) Các điều kiện về nhân lực, kinh phí thực hiện nhiệm vụ, bảo đảm tính khả thi của kế hoạch;
d) Việc tuân thủ về thẩm quyền, cơ cấu nội dung chủ yếu, trình tự xây dựng kế hoạch theo quy định tại Quy chế này.
2. Nội dung thẩm tra dự thảo kế hoạch công tác hàng năm của các đơn vị thuộc Bộ tập trung vào những vấn đề sau đây:
a) Sự phù hợp, toàn diện của dự thảo kế hoạch với kế hoạch công tác năm của Bộ (hoặc ngành) Tư pháp; Sự thống nhất, không trùng lặp, chồng chéo về nhiệm vụ với kế hoạch công tác năm của các đơn vị khác thuộc Bộ trong năm đó;
b) Các điều kiện về nhân lực, kinh phí thực hiện nhiệm vụ, bảo đảm tính khả thi của kế hoạch;
c) Việc tuân thủ về thẩm quyền, cơ cấu nội dung chủ yếu, trình tự xây dựng kế hoạch theo quy định tại Quy chế này.

Theo đó, nội dung thẩm tra dự thảo kế hoạch công tác hàng năm của các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp tập trung vào những vấn đề sau đây:

- Sự phù hợp, toàn diện của dự thảo kế hoạch với kế hoạch công tác năm của Bộ (hoặc ngành) Tư pháp; Sự thống nhất, không trùng lặp, chồng chéo về nhiệm vụ với kế hoạch công tác năm của các đơn vị khác thuộc Bộ trong năm đó;

- Các điều kiện về nhân lực, kinh phí thực hiện nhiệm vụ, bảo đảm tính khả thi của kế hoạch;

- Việc tuân thủ về thẩm quyền, cơ cấu nội dung chủ yếu, trình tự xây dựng kế hoạch theo quy định tại Quy chế này.

Bộ tư pháp

Thẩm tra dự thảo kế hoạch công tác hàng năm của các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp (Hình từ Internet)

Để phục vụ việc thẩm tra dự thảo kế hoạch công tác hàng năm của các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, đơn vị chủ trì xây dựng kế hoạch phải gửi dự thảo kế hoạch đến ai?

Căn cứ theo Điều 9 Quy chế xây dựng kế hoạch của Bộ Tư pháp Ban hành kèm theo Quyết định 1165/QĐ-BTP năm 2013 quy định như sau:

Trách nhiệm của đơn vị chủ trì xây dựng kế hoạch trong việc thẩm tra
1. Gửi dự thảo kế hoạch và các tài liệu liên quan theo quy định tại khoản 4 Điều 7 Quy chế này đến Vụ Kế hoạch - Tài chính hoặc Văn phòng Bộ để phục vụ việc thẩm tra.
2. Cung cấp thông tin về những vấn đề liên quan đến nội dung dự thảo kế hoạch hoặc dự họp theo đề nghị của Vụ Kế hoạch - Tài chính hoặc Văn phòng Bộ, phục vụ việc thẩm tra.
3. Tổng hợp, nghiên cứu, tiếp thu hoặc giải trình đối với ý kiến thẩm tra. Nội dung nào không đồng ý tiếp thu phải nêu rõ lý do trong Tờ trình hoặc Phiếu trình Lãnh đạo Bộ.

Theo quy định trên, đơn vị chủ trì xây dựng kế hoạch công tác hàng năm của các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có trách nhiệm gửi dự thảo kế hoạch và các tài liệu liên quan theo quy định đến Vụ Kế hoạch - Tài chính hoặc Văn phòng Bộ để phục vụ việc thẩm tra.

Đồng thời, có các trách nhiệm được quy định cụ thể trên.

Tài liệu đề nghị thẩm tra dự thảo kế hoạch công tác hàng năm của các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp cần những gì?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 7 Quy chế xây dựng kế hoạch của Bộ Tư pháp Ban hành kèm theo Quyết định 1165/QĐ-BTP năm 2013 quy định về Thẩm tra dự thảo kế hoạch như sau:

Thẩm tra dự thảo kế hoạch
...
4. Tài liệu đề nghị thẩm tra gồm có:
a) Công văn đề nghị thẩm tra của đơn vị chủ trì xây dựng kế hoạch;
b) Dự thảo Tờ trình hoặc Phiếu trình Lãnh đạo Bộ;
c) Dự thảo kế hoạch;
d) Các tài liệu liên quan trực tiếp đến nhiệm vụ xây dựng kế hoạch;
đ) Bản sao văn bản tham gia góp ý của các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan; Biên bản cuộc họp góp ý (nếu có); Bản tổng hợp tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý; Văn bản thể hiện ý kiến chỉ đạo của Bộ trưởng hoặc Thứ trưởng phụ trách lĩnh vực (nếu có); Văn bản giải trình việc bảo lưu ý kiến sau khi có ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ phụ trách đơn vị, lĩnh vực (nếu có).
...

Như vậy, tài liệu đề nghị thẩm tra dự thảo kế hoạch công tác hàng năm của các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp gồm có:

- Công văn đề nghị thẩm tra của đơn vị chủ trì xây dựng kế hoạch;

- Dự thảo Tờ trình hoặc Phiếu trình Lãnh đạo Bộ;

- Dự thảo kế hoạch;

- Các tài liệu liên quan trực tiếp đến nhiệm vụ xây dựng kế hoạch;

- Bản sao văn bản tham gia góp ý của các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan; Biên bản cuộc họp góp ý (nếu có); Bản tổng hợp tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý; Văn bản thể hiện ý kiến chỉ đạo của Bộ trưởng hoặc Thứ trưởng phụ trách lĩnh vực (nếu có); Văn bản giải trình việc bảo lưu ý kiến sau khi có ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ phụ trách đơn vị, lĩnh vực (nếu có).

Lưu ý: Quy chế trên không áp dụng đối với hoạt động xây dựng kế hoạch của Bộ Tư pháp về đối ngoại, nghiên cứu khoa học, soạn thảo hoặc tổng kết thi hành một văn bản quy phạm pháp luật.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

488 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào