Để được thăng hạng từ thư viện viên hạng IV lên chức danh thư viện viên hạng III phải đáp ứng những tiêu chuẩn gì?
Nhân viên thư viện muốn trở thành thư viện viên hạng IV cần đáp ứng điều kiện gì?
Căn cứ theo Điều 7 Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL (Có hiệu lực từ ngày 15/08/2022) quy định:
Thư viện viên hạng IV - Mã số: V.10.02.07
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành thông tin - thư viện. Trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thông tin - thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp.
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm được những quy định của pháp luật về công tác thư viện;
b) Có kiến thức cơ bản về nghiệp vụ thư viện;
c) Có năng lực hướng dẫn người sử dụng thư viện tiếp cận và khai thác thông tin, thư viện;
d) Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin để thực hiện nhiệm vụ được giao;
đ) Sử dụng thành thạo các phương tiện, thiết bị kỹ thuật phục vụ yêu cầu nhiệm vụ.
Theo đó, để được là thư viện viên hạng IV cần đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và tiêu chuẩn về năng lực, chuyên môn nghiệp vụ cụ thể nêu trên.
Trước đây, khoản 2, khoản 3 Điều 6 Thông tư liên tịch 02/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV (Hết hiệu lực từ ngày 15/08/2022) quy định như sau:
Thư viện viên hạng IV - Mã số: V.10.02.07
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Tốt nghiệp trung cấp hoặc cao đẳng về chuyên ngành thư viện hoặc chuyên ngành khác có liên quan. Nếu tốt nghiệp trung cấp hoặc cao đẳng chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp;
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 (A1) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
3. Tiêu chuẩn về năng lực, chuyên môn nghiệp vụ:
a) Nắm được đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác thư viện;
b) Nắm được các kiến thức cơ bản về chuyên môn, nghiệp vụ thư viện;
c) Biết được các ứng dụng của công nghệ thông tin vào hoạt động thư viện và các kỹ năng tin học khác trong hoạt động chuyên môn được phân công.
Thư viện viên hạng IV (Hình từ Internet)
Để thư viện viên hạng IV thăng hạng lên chức danh thư viện viên hạng III cần đáp ứng những điều kiện gì?
Căn cứ theo khoản 4 Điều 6 Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL (Có hiệu lực từ ngày 15/08/2022) quy định:
Thư viện viên hạng III - Mã số: V.10.02.06
...
4. Yêu cầu đối với viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng III:
Có thời gian công tác giữ chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng IV hoặc tương đương từ đủ 02 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc) đối với trình độ cao đẳng hoặc từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc) đối với trình độ trung cấp. Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) đang giữ chức danh thư viện viên hạng IV tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
Như vậy, để được thăng hạng từ chức danh thư viện viên hạng IV lên chức danh thư viện viên hạng III cần đáp ứng các yeu cầu trên.
Trước đây, khoản 4 Điều 5 Thông tư liên tịch 02/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV (Hết hiệu lực từ ngày 15/08/2022) quy định như sau:
Thư viện viên hạng III - Mã số: V.10.02.06
...
4. Việc thăng hạng chức danh thư viện viên hạng III:
Viên chức thăng hạng từ chức danh thư viện viên hạng IV lên chức danh thư viện viên hạng III phải đáp ứng đầy đủ các quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều này và có thời gian công tác giữ chức danh thư viện viên hạng IV, như sau:
a) Đối với trường hợp khi tuyển dụng lần đầu có trình độ tốt nghiệp cao đẳng, phải có thời gian công tác giữ chức danh thư viện viên hạng IV tối thiểu đủ 02 (hai) năm;
b) Đối với trường hợp khi tuyển dụng lần đầu có trình độ tốt nghiệp trung cấp, phải có thời gian công tác giữ chức danh thư viện viên hạng IV tối thiểu đủ 03 (ba) năm.
Thư viện viên hạng IV có được hưởng phụ cấp độc hại, nguy hiểm không?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 9 Quy định về tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông ban hành kèm theo Quyết định 01/2003/QĐ-BGDĐT quy định đối với cán bộ làm công tác thư viện:
Đối với cán bộ làm công tác thư viện.
1. Mỗi trường đều phải bố trí cán bộ, giáo viên làm công tác thư viện. Nếu là giáo viên kiêm nhiệm làm công tác thư viện thì phải được bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về thư viện trường học, được hưởng lương và các tiêu chuẩn khác như giáo viên đứng lớp. Cán bộ thư viện trường học không phải là giáo viên, nhưng được đào tạo nghiệp vụ thư viện thì được hưởng lương và các chế độ phụ cấp như ngành văn hóa - thông tin quy định.
Theo đó, mỗi trường đều phải bố trí cán bộ, giáo viên làm công tác thư viện. Cán bộ thư viện trường học không phải là giáo viên, nhưng được đào tạo nghiệp vụ thư viện thì được hưởng lương và các chế độ phụ cấp như ngành văn hóa - thông tin quy định.
Các chế độ phụ cấp ngành văn hóa - thông tin quy định tại Thông tư 26/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm và bồi dưỡng bằng hiện vật đối với cán bộ, công chức, viên chức ngành văn hoá - thông tin.
Như vậy, thư viện viên hạng IV làm công tác thư viện và thiết bị trường học thì được hưởng phụ cấp phụ cấp độc hại theo quy định.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.