Để được cấp văn bằng bảo hộ khi đăng ký sáng chế thì cá nhân cần phải nộp những loại phí, lệ phí nào cho Cục sở hữu trí tuệ?
Để được cấp văn bằng bảo hộ khi đăng ký sáng chế thì cá nhân cần phải nộp những loại phí, lệ phí nào cho Cục sở hữu trí tuệ?
Các loại phí, lệ phí mà cá nhân cần nộp để được cấp văn bằng bảo hộ khi đăng ký sáng chế được quy định tại khoản 8 Điều 16 Thông tư 23/2023/TT-BKHCN như sau:
Thẩm định nội dung đơn đăng ký sáng chế
...
8. Trước ngày kết thúc thời hạn thẩm định nội dung đơn quy định tại khoản 4 Điều 12 của Thông tư này, Cục Sở hữu trí tuệ thực hiện các công việc sau đây:
...
d) Nếu đối tượng yêu cầu bảo hộ nêu trong đơn đáp ứng điều kiện bảo hộ hoặc người nộp đơn đã sửa chữa thiếu sót đạt yêu cầu hoặc có ý kiến giải trình xác đáng kết quả thẩm định nội dung và/hoặc sửa đổi đơn đạt yêu cầu theo quy định tại các điểm a, c khoản này, Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo kết quả thẩm định nội dung, trong đó nêu dự định cấp văn bằng bảo hộ đối với toàn bộ hoặc phần đáp ứng điều kiện bảo hộ và ấn định thời hạn 03 tháng kể từ ngày ra thông báo để người nộp đơn nộp lệ phí cấp văn bằng bảo hộ, phí công bố quyết định cấp văn bằng bảo hộ, phí đăng bạ quyết định cấp văn bằng bảo hộ, lệ phí duy trì hiệu lực và phí sử dụng văn bằng bảo hộ năm thứ nhất đối với sáng chế.
...
Như vậy, nêu đơn đăng ký sáng chế của cá nhân đáp ứng điều kiện bảo hộ hoặc người nộp đơn đã sửa chữa thiếu sót đạt yêu cầu hoặc có ý kiến giải trình xác đáng kết quả thẩm định nội dung và/hoặc sửa đổi đơn đạt yêu cầu theo quy định thì cá nhân cần phải nộp phí và lệ phí theo thông báo của Cục Sở hữu trí tuệ.
Cụ thể, Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo kết quả thẩm định nội dung và ấn định thời hạn 03 tháng kể từ ngày ra thông báo để người nộp đơn nộp:
- Lệ phí cấp văn bằng bảo hộ,
- Phí công bố quyết định cấp văn bằng bảo hộ,
- Phí đăng bạ quyết định cấp văn bằng bảo hộ,
- Lệ phí duy trì hiệu lực,
- Phí sử dụng văn bằng bảo hộ năm thứ nhất đối với sáng chế.
Để được cấp văn bằng bảo hộ khi đăng ký sáng chế thì cá nhân cần phải nộp những loại phí, lệ phí nào cho Cục sở hữu trí tuệ? (Hình từ Internet)
Quyết định cấp văn bằng bảo hộ được Cục sở hữu trí tuệ công bố ở đâu?
Theo Điêu 33 Thông tư 23/2023/TT-BKHCN thì quyết định cấp văn bằng bảo hộ sẽ được Cục Sở hữu trí tuệ công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày ra quyết định và người nộp đơn phải nộp phí công bố theo quy định.
Các thông tin trên quyết định cấp văn bằng bảo hộ gồm thông tin ghi trong quyết định tương ứng (bao gồm cả số quyết định và ngày quyết định) và các thông tin dưới đây:
(1) Đối với Bằng độc quyền sáng chế và Bằng độc quyền giải pháp hữu ích:
- Tên, quốc tịch của tác giả sáng chế;
- Bản tóm tắt sáng chế;
- Hình vẽ đặc trưng kèm theo bản tóm tắt (nếu có);
- Phân loại quốc tế sáng chế; các thông tin liên quan đến chuyển đổi đơn, tách đơn, số đơn ban đầu của đơn tách/đơn chuyển đổi v.v. (nếu có);
- Các thông tin khác (nếu có).
(2) Đối với Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp:
- Tên, quốc tịch của tác giả kiểu dáng công nghiệp;
- Bộ ảnh chụp hoặc bản vẽ kiểu dáng công nghiệp;
- Số phương án yêu cầu bảo hộ; phân loại quốc tế kiểu dáng công nghiệp;
- Các thông tin liên quan đến tách đơn, số đơn ban đầu của đơn tách v.v. (nếu có);
- Các thông tin khác (nếu có).
(3) Đối với quyết định chấp nhận bảo hộ kiểu dáng công nghiệp đăng ký quốc tế:
- Tên, quốc tịch của tác giả kiểu dáng công nghiệp;
- Bộ ảnh chụp hoặc bản vẽ kiểu dáng công nghiệp;
- Số phương án yêu cầu bảo hộ; phân loại quốc tế kiểu dáng công nghiệp;
- Các thông tin liên quan đến tách đơn, số đơn ban đầu của đơn tách v.v. (nếu có);
- Các thông tin khác (nếu có).
(4) Đối với Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu:
- Mẫu nhãn hiệu và danh mục hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu theo bảng phân loại quốc tế hàng hóa, dịch vụ;
- Các thông tin liên quan đến chuyển đổi đơn, tách đơn, số đơn ban đầu của đơn tách v.v. (nếu có);
- Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận (đối với nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận);
- Các thông tin khác (nếu có);
(5) Đối với quyết định chấp nhận bảo hộ nhãn hiệu đăng ký quốc tế:
- Mẫu nhãn hiệu;
- Nhóm hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu theo bảng phân loại quốc tế hàng hóa, dịch vụ;
- Các thông tin khác (nếu có);
(6) Đối với Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý:
- Tóm tắt tính chất đặc thù của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý và tên sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý;
- Các thông tin khác (nếu có);
(7) Đối với Giấy chứng nhận đăng ký thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn:
- Tên, quốc tịch của tác giả thiết kế bố trí;
- Các thông tin khác (nếu có), trừ các thông tin được bảo mật theo quy định.
Những loại văn bằng bảo hộ nào có thể đăng ký gia hạn hiệu lực của văn bằng?
Căn cứ Điều 93 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 ( bổ sung bởi khoản 29 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022) quy định về hiệu lực của văn bằng bảo hộ như sau:
Hiệu lực của văn bằng bảo hộ
1. Văn bằng bảo hộ có hiệu lực trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
2. Bằng độc quyền sáng chế có hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài đến hết hai mươi năm kể từ ngày nộp đơn.
3. Bằng độc quyền giải pháp hữu ích có hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài đến hết mười năm kể từ ngày nộp đơn.
4. Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp có hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài đến hết năm năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn hai lần liên tiếp, mỗi lần năm năm.
5. Giấy chứng nhận đăng ký thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn có hiệu lực từ ngày cấp và chấm dứt vào ngày sớm nhất trong số những ngày sau đây:
a) Kết thúc mười năm kể từ ngày nộp đơn;
b) Kết thúc mười năm kể từ ngày thiết kế bố trí được người có quyền đăng ký hoặc người được người đó cho phép khai thác thương mại lần đầu tiên tại bất kỳ nơi nào trên thế giới;
c) Kết thúc mười lăm năm kể từ ngày tạo ra thiết kế bố trí.
6. Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có hiệu lực từ ngày cấp đến hết mười năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần mười năm.
7. Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý có hiệu lực vô thời hạn kể từ ngày cấp.
...
Theo đó, những loại văn bằng bảo hộ nào có thể đăng ký gia hạn hiệu lực gồm:
- Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp (có thể gia hạn hai lần liên tiếp, mỗi lần năm năm).
- Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu ( có thể gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần mười năm).
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.