Để được cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam thì tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài cần đáp ứng những điều kiện gì?
- Để được cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam thì tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài cần đáp ứng những điều kiện gì?
- Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam sử dụng theo mẫu đơn nào?
- Việc thẩm tra hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam do cơ quan nào thực hiện?
Để được cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam thì tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài cần đáp ứng những điều kiện gì?
Căn cứ Điều 46 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định về việc cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam đối với tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài như sau:
Điều kiện cấp giấy phép sử dụng
1. Đối với thuê bao sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam:
a) Thuộc đối tượng quy định tại Điều 44 Nghị định này;
b) Có một trong các văn bản sau đây để xác thực thông tin trên chứng thư số:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập hoặc quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn đối với tổ chức; chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân;
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam đối với thuê bao là tổ chức, cá nhân nước ngoài;
- Trường hợp được ủy quyền sử dụng chứng thư số phải có ủy quyền cho phép hợp pháp sử dụng chứng thư số và thông tin thuê bao được cấp chứng thư số phải phù hợp với thông tin trong văn bản ủy quyền, cho phép.
2. Đối với tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài có chứng thư số được công nhận tại Việt Nam
a) Thành lập và hoạt động hợp pháp tại quốc gia mà tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài đăng ký hoạt động;
b) Đáp ứng danh mục tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành hoặc các tiêu chuẩn quốc tế về chữ ký số được Bộ Thông tin và Truyền thông xác định có độ an toàn thông tin tương đương;
c) Được doanh nghiệp kiểm toán chứng nhận hoạt động nghiệp vụ tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế có uy tín về dịch vụ chứng thực chữ ký số.
Theo đó việc cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam thì tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài cần đáp ứng các điều kiện như:
- Có chứng thư số được công nhận tại Việt Nam;
- Thành lập và hoạt động hợp pháp tại quốc gia mà tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài đăng ký hoạt động;
- Đáp ứng danh mục tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành hoặc các tiêu chuẩn quốc tế về chữ ký số được Bộ Thông tin và Truyền thông xác định có độ an toàn thông tin tương đương;
- Được doanh nghiệp kiểm toán chứng nhận hoạt động nghiệp vụ tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế có uy tín về dịch vụ chứng thực chữ ký số.
Để được cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam thì tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài cần đáp ứng những điều kiện gì? (Hình từ Internet)
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam sử dụng theo mẫu đơn nào?
Căn cứ Điều 47 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định về hồ sơ cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam như sau:
Hồ sơ cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam của thuê bao theo Mẫu số 14 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Các văn bản giải trình, chứng minh đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Điều 46 Nghị định này.
3. Bản sao hợp lệ hợp đồng (hoặc thỏa thuận) sử dụng chứng thư số nước ngoài giữa thuê bao và tổ chức cung cấp chứng thư số nước ngoài hoặc văn bản chứng minh thuê bao là người sử dụng hợp pháp của chứng thư số nước ngoài.
4. Bản cam kết việc sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam tuân thủ pháp luật Việt Nam về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.
Dẫn chiếu Phụ lục 14 ban hành kèm theo Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định về đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam như sau:
Theo đó, mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam đang được sử dụng hiện nay là mẫu đơn nêu trên.
Việc thẩm tra hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam do cơ quan nào thực hiện?
Căn cứ ĐIều 48 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định về việc thẩm tra hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam như sau:
Thẩm tra hồ sơ và cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam
1. Trong thời hạn 30 ngày làm việc tính từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam, Bộ Thông tin và Truyền thông thẩm tra hồ sơ.
2. Trường hợp hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện theo quy định, Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam. Mẫu giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam quy định theo Mẫu số 15 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Trường hợp không đáp ứng đủ điều kiện, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.
Theo quy định, trong thời hạn 30 ngày làm việc tính từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam, Bộ Thông tin và Truyền thông thẩm tra hồ sơ.
Như vậy, cơ quan thẩm định hồ sơ cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam là Bộ Thông tin và Truyền thông.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.