Để chuyển quyền sở hữu thì kho hàng không kéo dài của doanh nghiệp cần đáp ứng những điều kiện gì?

Cho tôi hỏi doanh nghiệp của tôi hiện đang muốn chuyển quyền sở hữu kho hàng không của mình cho một doanh nghiệp khác thì không biết điều kiện cũng như hồ sơ, thủ tục chuyển nhượng kho hàng không hiện nay được quy định như thế nào? Câu hỏi của anh Lâm Đại từ Quy Nhơn

Hồ sơ chuyển quyền sở hữu kho hàng không kéo dài cần những loại giấy tờ nào?

Căn cứ Điều 28 Nghị định 68/2016/NĐ-CP quy định về việc chuyển quyền sỏ hữu kho hàng không kéo dài như sau:

Mở rộng, thu hẹp, di chuyển, chuyển quyền sở hữu kho hàng không kéo dài
Trình tự mở rộng, thu hẹp, di chuyển, chuyển quyền sở hữu kho hàng không kéo dài thực hiện tương tự như đối với kho ngoại quan quy định tại Mục 2 Chương II Nghị định này.

Dẫn chiếu khoản 1 Điều 13 Nghị định 68/2016/NĐ-CP (sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Nghị định 67/2020/NĐ-CP) quy định về việc chuyển quyền sở hữu kho ngoại quan như sau:

Mở rộng, thu hẹp, di chuyển, chuyển quyền sở hữu kho ngoại quan
1. Trường hợp có nhu cầu mở rộng, thu hẹp diện tích, di chuyển, chuyển quyền sở hữu kho ngoại quan và đáp ứng điều kiện theo quy định tại Điều 10 Nghị định này, doanh nghiệp lập hồ sơ gửi Tổng cục Hải quan, bao gồm:
a) Văn bản đề nghị mở rộng, thu hẹp, di chuyển, chuyển quyền sở hữu: 01 bản chính;
b) Sơ đồ kho, bãi khu vực mở rộng, thu hẹp, di chuyển, chuyển quyền sở hữu: 01 bản sao;
d) Hợp đồng liên quan đến chuyển quyền sở hữu: 01 bản sao.
...

Theo đó, hồ sơ chuyển quyền sở hữu kho hàng không kéo dài cần các loại giấy tờ sau đây:

- Văn bản đề nghị chuyển quyền sở hữu kho hàng không;

- Sơ đồ kho, bãi khu vực chuyển quyền sở hữu: 01 bản sao;

- Hợp đồng liên quan đến chuyển quyền sở hữu: 01 bản sao.

Để chuyển quyền sở hữu thì kho hàng kéo dài của doanh nghiệp cần đáp ứng những điều kiện gì?

Theo quy định tại Điều 28 Nghị định 68/2016/NĐ-CPkhoản 1 Điều 13 Nghị định 68/2016/NĐ-CP đã nêu thì việc chuyển quyền sở hữu kho hàng không cần cần đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 10 Nghị định 68/2016/NĐ-CP (sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 67/2020/NĐ-CP), cụ thể như sau:

Điều kiện công nhận kho ngoại quan
1. Khu vực đề nghị công nhận kho, bãi ngoại quan phải nằm trong khu vực quy định tại khoản 1 Điều 62 Luật Hải quan hoặc khu kinh tế cửa khẩu hoặc khu vực được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nằm trong quy hoạch phát triển hệ thống trung tâm logistics.
2. Kho, bãi ngoại quan được ngăn cách với khu vực xung quanh bằng tường rào, đáp ứng yêu cầu kiểm tra, giám sát của cơ quan hải quan, trừ kho nằm trong khu vực cửa khẩu, cảng đã có tường rào ngăn cách biệt lập với khu vực xung quanh.
3. Diện tích
a) Kho ngoại quan nằm trong khu vực cảng biển, cảng thủy nội địa, cảng cạn, cảng hàng không quốc tế hoặc khu vực ga đường sắt liên vận quốc tế phải có diện tích kho chứa hàng tối thiểu 1.000 m2;
b) Kho ngoại quan chuyên dùng có diện tích kho chứa hàng tối thiểu 1.000 m2 hoặc thể tích kho chứa hàng tối thiểu 1.000 m3;
c) Kho ngoại quan nằm trong khu công nghiệp phải có diện tích khu đất tối thiểu 4.000 m2 (bao gồm kho, bãi và các công trình phụ trợ), trong đó kho chứa hàng phải có diện tích tối thiểu 1.000 m2;
d) Kho ngoại quan không thuộc trường hợp quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản này phải có diện tích khu đất tối thiểu 5.000 m2 (bao gồm kho, bãi và các công trình phụ trợ), trong đó kho chứa hàng phải có diện tích tối thiểu 1.000 m2;
đ) Bãi ngoại quan phải có diện tích tối thiểu 10.000 m2, không yêu cầu diện tích kho.
4. Có phần mềm đáp ứng yêu cầu quản lý lưu giữ, kết xuất dữ liệu trực tuyến cho cơ quan hải quan về tên hàng, chủng loại, số lượng, tình trạng của hàng hóa, thời điểm hàng hóa đưa vào, đưa ra, lưu giữ trong kho ngoại quan chi tiết theo tờ khai hải quan để quản lý theo Hệ thống quản lý, giám sát hàng hóa tự động.
5. Có hệ thống camera đáp ứng kết nối trực tuyến với cơ quan hải quan quản lý. Hình ảnh quan sát được mọi vị trí của kho ngoại quan, bãi ngoại quan (bao gồm cổng, cửa và trong kho bãi, riêng kho ngoại quan chứa hàng đông lạnh không phải lắp đặt trong kho) vào tất cả các thời điểm trong ngày (24/24 giờ), dữ liệu về hình ảnh lưu giữ tối thiểu 06 tháng.

Như vậy, để thực hiện chuyển quyền sở hữu kho hàng không kéo dài thì kho hàng cần đáp ứng các điều kiện như kho, bãi ngoại quan được ngăn cách với khu vực xung quanh bằng tường rào, đáp ứng yêu cầu kiểm tra, giám sát của cơ quan hải quan, trừ kho nằm trong khu vực cửa khẩu, cảng đã có tường rào ngăn cách biệt lập với khu vực xung quanh,...và các điều kiện khác theo quy định pháp luật nêu trên.

Để chuyển quyền sở hữu thì kho hàng không kéo dài của doanh nghiệp cần đáp ứng những điều kiện gì?

Để chuyển quyền sở hữu thì kho hàng không kéo dài của doanh nghiệp cần đáp ứng những điều kiện gì? (Hình từ Internet)

Trình tự chuyển quyền sở hữu kho hàng không kéo dài được thực hiện như thế nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 13 Nghị định 68/2016/NĐ-CP quy định về trình tự chuyển quyền sở hữu kho hải quan như sau:

Mở rộng, thu hẹp, di chuyển, chuyển quyền sở hữu kho ngoại quan
...
2. Trình tự mở rộng, thu hẹp, di chuyển, chuyển quyền sở hữu thực hiện như trình tự công nhận kho ngoại quan theo quy định tại Điều 12 Nghị định này.

Dẫn chiếu Điều 12 Nghị định 68/2016/NĐ-CP quy định về trình tự công nhận kho ngoại quan như sau:

Trình tự công nhận kho ngoại quan
1. Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị công nhận gửi qua đường bưu điện, gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống tiếp nhận thông tin điện tử của cơ quan hải quan đến Tổng cục Hải quan.
2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của doanh nghiệp, Tổng cục Hải quan hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ, thực tế kho, bãi. Kết thúc kiểm tra, cơ quan hải quan và doanh nghiệp ký biên bản ghi nhận nội dung kiểm tra.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ, thực tế kho, bãi, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ra quyết định công nhận kho ngoại quan hoặc có văn bản trả lời doanh nghiệp nếu chưa đáp ứng điều kiện theo quy định.
4. Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ của doanh nghiệp, Tổng cục Hải quan có văn bản thông báo và yêu cầu doanh nghiệp bổ sung hồ sơ. Quá 30 ngày làm việc kể từ ngày gửi thông báo nhưng doanh nghiệp không có phản hồi bằng văn bản, Tổng cục Hải quan có quyền hủy hồ sơ.

Theo đó, doanh nghiệp nộp hồ sơ chuyển quyền sở hữu kho hàng không kéo dài qua đường bưu điện, gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống tiếp nhận thông tin điện tử của cơ quan hải quan đến Tổng cục Hải quan.

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của doanh nghiệp, Tổng cục Hải quan hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ, thực tế kho, bãi. Kết thúc kiểm tra, cơ quan hải quan và doanh nghiệp ký biên bản ghi nhận nội dung kiểm tra.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ, thực tế kho, bãi, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ra quyết định công nhận kho hàng không kéo dài đã đáp ứng điều kiện theo quy định và công nhận việc chuyển quyền sở hữu kho hàng không kéo dài.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

1,007 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào