Đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích 5% của xã, phường, thị trấn có được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất không?

Xin chào, có thể cho tôi biết đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích 5% của xã, phường, thị trấn có được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất không? Đồng thời xác định giúp tôi chi phí đầu tư vào đất còn lại bao gồm những chi phí nào? Rất mong được giải đáp!

Cơ quan nào có thẩm quyền thu hồi đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích 5% của xã, phường, thị trấn

Căn cứ Điều 66 Luật Đất đai 2013 quy định về thẩm quyền thu hồi đất như sau:

1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi đất trong các trường hợp sau đây:
a) Thu hồi đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;
b) Thu hồi đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi đất trong các trường hợp sau đây:
a) Thu hồi đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư;
b) Thu hồi đất ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam.
3. Trường hợp trong khu vực thu hồi đất có cả đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi đất hoặc ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi đất.

Theo đó, tại khoản 1 Điều 66 Luật Đất đai 2013 thì đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích 5% do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi.

Đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích 5% của xã, phường, thị trấn có  được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất không?

Đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích 5% của xã, phường, thị trấn có được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất không?

Đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn có được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất không?

Căn cứ Điều 76 Luật Đất đai 2013 quy định về bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng như sau:

"1. Các trường hợp không được bồi thường về đất nhưng được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất bao gồm:
a) Đất được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất, trừ trường hợp đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 54 của Luật này;
b) Đất được Nhà nước giao cho tổ chức thuộc trường hợp có thu tiền sử dụng đất nhưng được miễn tiền sử dụng đất;
c) Đất được Nhà nước cho thuê trả tiền thuê đất hàng năm; đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê nhưng được miễn tiền thuê đất, trừ trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thuê do thực hiện chính sách đối với người có công với cách mạng;
d) Đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn;
đ) Đất nhận khoán để sản xuất nông lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.
2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này."

Như vậy, trường hợp đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích 5% của xã, phường, thị trấn bị thu hồi thì không được bồi thường về đất nhưng được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất.

Chi phí đầu tư vào đất còn lại bao gồm những chi phí nào?

Căn cứ Điều 3 Nghị định 47/2014/NĐ-CP quy định như sau:

- Đối tượng được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng là các trường hợp quy định tại Điều 76 của Luật Đất đai

- Chi phí đầu tư vào đất còn lại là các chi phí mà người sử dụng đất đã đầu tư vào đất phù hợp với mục đích sử dụng đất nhưng đến thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi đất còn chưa thu hồi hết. Chi phí đầu tư vào đất còn lại gồm toàn bộ hoặc một phần của các khoản chi phí sau:

+ Chi phí san lấp mặt bằng;

+ Chi phí cải tạo làm tăng độ màu mỡ của đất, thau chua rửa mặn, chống xói mòn, xâm thực đối với đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp;

+ Chi phí gia cố khả năng chịu lực chống rung, sụt lún đất đối với đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh;

+ Chi phí khác có liên quan đã đầu tư vào đất phù hợp với mục đích sử dụng đất.

- Điều kiện xác định chi phí đầu tư vào đất còn lại:

+ Có hồ sơ, chứng từ chứng minh đã đầu tư vào đất. Trường hợp chi phí đầu tư vào đất còn lại không có hồ sơ, chứng từ chứng minh thì Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) căn cứ tình hình thực tế tại địa phương quy định việc xác định chi phí đầu tư vào đất còn lại;

+ Chi phí đầu tư vào đất không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.

- Chi phí đầu tư vào đất còn lại được tính phải phù hợp với giá thị trường tại thời điểm có quyết định thu hồi đất và được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

P: Chi phí đầu tư vào đất còn lại;

P1: Chi phí san lấp mặt bằng;

P2: Chi phí cải tạo làm tăng độ màu mỡ của đất, thau chua rửa mặn, chống xói mòn, xâm thực đối với đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp;

P3: Chi phí gia cố khả năng chịu lực chống rung, sụt lún đất đối với đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh;

P4: Chi phí khác có liên quan đã đầu tư vào đất phù hợp với mục đích sử dụng đất;

T1: Thời hạn sử dụng đất;

T2: Thời hạn sử dụng đất còn lại.

Đối với trường hợp thời điểm đầu tư vào đất sau thời điểm được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thì thời hạn sử dụng đất (T1) được tính từ thời điểm đầu tư vào đất.

Theo đó, chi phí đầu tư vào đất còn lại bao gồm những chi phí sau:

+ Chi phí san lấp mặt bằng;

+ Chi phí cải tạo làm tăng độ màu mỡ của đất, thau chua rửa mặn, chống xói mòn, xâm thực đối với đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp;

+ Chi phí gia cố khả năng chịu lực chống rung, sụt lún đất đối với đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh;

+ Chi phí khác có liên quan đã đầu tư vào đất phù hợp với mục đích sử dụng đất.

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi liên quan đến việc thu hồi đền bù giải phóng mặt bằng mà bạn quan tâm.

Đất nông nghiệp
Thu hồi đất nông nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Luật Đất đai 2024 quy định cá nhân trực tiếp sử dụng đất nông nghiệp là ai? Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất nào?
Pháp luật
Điều 47 Luật Đất đai 2024 quy định cá nhân sử dụng đất NN do được Nhà nước giao đất thì chỉ được chuyển đổi QSDĐ NN trong cùng ĐVHC cấp nào cho cá nhân khác?
Pháp luật
Tích tụ đất nông nghiệp là gì? Người dân có được nhận góp vốn để tích tụ đất nông nghiệp không?
Pháp luật
Có bao nhiêu phương thức thực hiện tích tụ đất nông nghiệp theo quy định mới? Cơ quan nào có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện tích tụ đất nông nghiệp?
Pháp luật
05 yếu tố ảnh hưởng đến giá đất đối với đất nông nghiệp là gì? Cơ quan nào quy định các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất?
Pháp luật
Hỗ trợ đối với hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp không đủ điều kiện được bồi thường về đất như thế nào?
Pháp luật
Có được xây nhà ở tạm trên đất nông nghiệp? Chi tiết 07 loại đất trong nhóm đất nông nghiệp theo quy định Luật Đất đai mới?
Pháp luật
Người lao động có hợp đồng lao động không xác định thời hạn thì có thể được xem là cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp?
Pháp luật
Điều 192 Luật Đất đai 2024 quy định phương thức tập trung đất nông nghiệp là phương thức nào?
Pháp luật
Điều kiện để tổ chức kinh tế được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp là gì theo Luật Đất đai mới?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đất nông nghiệp
6,543 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đất nông nghiệp Thu hồi đất nông nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đất nông nghiệp Xem toàn bộ văn bản về Thu hồi đất nông nghiệp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào