Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu pháp luật về hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Cao Bằng? Tài liệu tham khảo và bộ câu hỏi trắc nghiệm?

Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu pháp luật về hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2024? Tài liệu tham khảo và bộ câu hỏi trắc nghiệm Cuộc thi trực tuyến Tìm hiểu pháp luật về hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2024?

Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu pháp luật về hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2024?

Tham khảo đáp án Cuộc thi Tìm hiểu pháp luật về hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2024 dưới đây:

Câu 1: Nội dung nào sau đây là quyền và nghĩa vụ của các bên trong hòa giải?

A. Lựa chọn, đề xuất hòa giải viên, địa điểm, thời gian để tiến hành hòa

B. Không gây ảnh hưởng đến an ninh, trật tự tại địa điểm hòa giải

C. Trình bày đúng sự thật các tình tiết của vụ, việc; cung cấp tài liệu, chứng cứ có liên quan

D. Cả A,B,C đều đúng

Câu 2: Hòa giải viên được hỗ trợ khi gặp tai nạn hoặc rủi ro ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng trong khi thực hiện hoạt động hòa giải trong trường hợp nào?

A. Bị tai nạn hoặc rủi ro trong khi đang thực hiện hòa giải

B. Bị tai nạn hoặc rủi ro trên đường đi và về từ nơi ở đến địa điểm thực

hiện hòa giải trên tuyến đường và trong khoảng thời gian hợp lý

C. Cả A và B đúng

D. Cả A và B sai

Câu 3: Theo Luật Hòa giải ở cơ sở năm 2013, người nào có thẩm quyền ra quyết định công nhận hòa giải viên?

A. Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã

B. Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã

C. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã

D. Không có đáp án nào đúng

Câu 4: Hòa giải viên quyết định kết thúc hòa giải ở cơ sở trong trường hợp nào sau đây?

A. Sau 02 lần hòa giải không thành

B. Sau 03 lần hòa giải không thành

C. Khi các bên không đạt được thỏa thuận và việc tiếp tục hòa giải cũng không thể đạt được kết quả

D. Không có đáp án nào đúng

Câu 5: Tổ trưởng Tổ hòa giải có trách nhiệm nào sau đây?

A. Bảo đảm kinh phí hoạt động của Tổ hòa giải

B. Báo cáo hằng năm về tổ chức và hoạt động của Tổ hòa giải với Ủy ban nhân dân, Ban thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã

C. Báo cáo kết quả hoạt động của Tổ hòa giải tại hội nghị cuối năm của thôn, tổ dân phố

D. Tập hợp đơn thư, phản ánh, đề nghị của Nhân dân trong thôn để tiến hành hòa giải

Câu 5: Theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015 về trổ cửa nhìn sang bất động sản liền kề, mặt dưới mái che cửa sổ quay ra đường đi chung phải cách mặt đất bao nhiêu mét?

A.Từ 2 mét trở lên

B.Từ 2,5 mét trở lên

C. Từ 3 mét trở lên

D. Từ 3,5 mét trở lên

Câu 6: Theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015, khi có nhu cầu về tưới nước, tiêu nước, người có quyền sử dụng đất canh tác có quyền gì?

A. Yêu cầu Ủy ban nhân dân cấp xã xây dựng lối dẫn nước cho mình

B. Chặn dòng chảy và xây dựng lối dẫn nước theo nhu cầu của mình

C. Yêu cầu những người sử dụng đất xung quanh để cho mình một lối dẫn nước thích hợp, thuận tiện cho việc tưới, tiêu

D. Cả A, B, C đều sai

Câu 7: Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, việc mắc đường dây tải điện, thông tin liên lạc qua bất động sản khác được quy định như thế nào?

A. Chủ sở hữu bất động sản có quyền mắc đường dây tải điện, thông tin liên lạc qua bất động sản của các chủ sở hữu khác một cách hợp lý, nhưng phải bảo đảm an toàn và thuận tiện cho các chủ sở hữu đó; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường

B. Chủ sở hữu bất động sản chỉ được phép mắc đường dây tải điện, thông tin liên lạc trên phần đất thuộc sở hữu của mình

C. Chủ sở hữu bất động sản có quyền mắc đường dây tải điện, thông tin liên lạc qua bất động sản của các chủ sở hữu khác nhưng phải trả phí cho các chủ sở hữu đó

D. Chủ sở hữu bất động sản có quyền mắc đường dây tải điện, thông tin liên lạc qua bất động sản của các chủ sở hữu khác theo ý muốn của mình mà không phải trả phí

Câu 8: Theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015, cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan nào bác bỏ thông tin làm ảnh hưởng xấu đến danh dự, nhân phẩm, uy tín của mình?

A. Công an

B. Ủy ban nhân dân cấp xã

C. Viện Kiểm sát nhân dân

D. Tòa án nhân dân

Câu 9: Theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015, thừa kế theo pháp luật được áp dụng trong trường hợp nào sau đây?

A. Không có di chúc

B. Di chúc hợp pháp

C. Người thừa kế theo di chúc có quyền hưởng di sản

D. Theo yêu cầu của những người được chỉ định làm người thừa kế

Câu 10: Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, chủ sở hữu có bất động sản bị vây bọc bởi các bất động sản của các chủ sở hữu khác mà không có hoặc không đủ lối đi ra đường công cộng có quyền gì?

A. Yêu cầu Ủy ban nhân dân cấp xã mở cho mình một lối đi hợp lý

B.Yêu cầu chủ sở hữu bất động sản vây bọc dành cho mình một lối đi hợp lý trên phần đất của họ. Chủ sở hữu bất động sản hưởng quyền về lối đi qua phải đền bù cho chủ sở hữu bất động sản chịu hưởng quyền, trừ trường hợp có thỏa thuận khác

C.Tự ý mở lối đi ra đường công cộng trên phần đất của mình và phần đất

của chủ sở hữu khác

D.Không có đáp án nào đúng

Câu 11: Theo Luật Đất đai năm 2024, loại đất nào sau đây là đất do cơ quan, tổ chức của Nhà nước quản lý?

A. Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị

B. Đất sông, suối, ao, hồ

C. Đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất

D. Tất cả các loại đất trên

Câu 12: Theo Luật Đất đai năm 2024, người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai bị xử lý như thế nào?

A.Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử lý vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật

B. Chỉ bị xử lý vi phạm hành chính hoặc bồi thường thiệt hại

C. Chỉ bị xử lý kỷ luật và bồi thường thiệt hại

D. Mọi hành vi vi phạm đều bị truy cứu trách nhiệm hình sự

Câu 13: Theo Luật Đất đai năm 2024, việc sử dụng đất phải tuân theo nguyên tắc nào sau đây?

A. Đúng mục đích sử dụng đất

B. Bảo vệ đất, bảo vệ môi trường, không được lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật, phân hóa học làm ô nhiễm, thoái hóa đất

C. Không xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất liền kề và xung quanh

D. Tất cả các nguyên tắc trên

Câu 14: Theo Luật Đất đai năm 2024, sau khi nhận được đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai, cơ quan nào có trách nhiệm thành lập Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai?

A. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất tranh chấp

B. Tòa án nhân dân cấp huyện nơi có đất tranh chấp

C. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp

D. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã nơi có đất tranh chấp

Câu 15: Theo Luật Đất đai năm 2024, việc hòa giải tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân dân cấp xã phải được thực hiện trong thời hạn nào sau đây?

A. Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai

B. Không quá 30 ngày kể từ ngày thành lập Hội đồng Hòa giải tranh chấp đất đai

C. Không quá 45 ngày kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai

D. Không quá 30 ngày kể từ ngày thành lập Hội đồng Hòa giải tranh chấp đất đai

Câu 16: Hành vi nào sau đây là hành vi bạo lực gia đình?

A. Cô lập thành viên gia đình

B. Giam cầm thành viên gia đình

C. Cả A và B đúng

D. Cả A và B sai

Câu 17. Theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, quyền quản lý tài sản riêng của con được thực hiện theo quy định nào dưới đây?

A. Con từ đủ 15 tuổi trở lên có thể tự mình quản lý tài sản riêng hoặc nhờ cha mẹ quản lý

B. Tài sản riêng của con phải do cha, mẹ quản lý

C. Cha, mẹ có thể thuê người quản lý tài sản riêng của con đã thành niên

D. Con không có quyền quản lý tài sản riêng

Câu 18: Theo quy định của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình năm 2022; người bị bạo lực gia đình có quyền nào sau đây?

A. Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền bảo vệ sức khỏe, tính mạng, danh dự, nhân phẩm, quyền và lợi ích hợp pháp khác có liên quan đến hành vi bạo lực gia đình

B. Được cung cấp dịch vụ y tế, tư vấn tâm lý, kỹ năng để ứng phó với bạo lực gia đình, trợ giúp pháp lý và trợ giúp xã hội theo quy định của pháp luật

C. Được bố trí nơi tạm lánh, giữ bí mật về nơi tạm lánh và thông tin về đời sống riêng tư, bí mật cá nhân và bí mật gia đình

D.Tất cả các quyền trên

Câu 19: Nam nữ kết hôn phải tuân theo điều kiện nào sau đây?

A. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên

B. Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định

C. Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo

quy định của pháp luật

D. Tất cả các điều kiện trên

Câu 20: Hành vi nào sau đây là hành vi bạo lực gia đình?

A. Bỏ mặc, không quan tâm; không nuôi dưỡng, chăm sóc thành viên gia đình là trẻ em, phụ nữ mang thai, phụ nữ đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi, người cao tuổi, người khuyết tật

B. Tiết lộ hoặc phát tán thông tin về đời sống riêng tư, bí mật cá nhân và bí mật gia đình của thành viên gia đình nhằm xúc phạm danh dự, nhân phẩm

C. Cưỡng ép thành viên gia đình học tập, lao động quá sức, đóng góp tài chính quá khả năng của họ

D. Tất cả các hành vi trên

Lưu ý: Đáp án chỉ mang tính chất tham khảo

Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu pháp luật về hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Cao Bằng? Tài liệu tham khảo và bộ câu hỏi trắc nghiệm?

Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu pháp luật về hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2024?(Hình từ Internet)

Nội dung thi là gì? Tài liệu tham khảo và bộ câu hỏi trắc nghiệm Cuộc thi Tìm hiểu pháp luật về hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2024?

Theo Thể lệ Cuộc thi Tìm hiểu pháp luật về hòa giải ở cơ sở” trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2024 THỂ LỆ có quy định nội dung thi như sau:

1.Nội dung thi
Tìm hiểu các quy định của Luật Hòa giải ở cơ sở năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành; các quy định pháp luật thường được vận dụng trong công tác hòa giải ở cơ sở gồm:
- Luật Hòa giải ở cơ sở năm 2013; Nghị định số 15/2014/NĐ-CP ngày 27/2/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hòa giải ở cơ sở;
- Bộ luật Dân sự năm 2015;
- Luật Đất đai năm 2024;
- Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014;
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình năm 2022.

Theo đó, nội dung thi là các quy định của Luật Hòa giải ở cơ sở 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành; các quy định pháp luật thường được vận dụng trong công tác hòa giải ở cơ sở nêu trên.

TẠI ĐÂY: Xem đầy đủ tài liệu tham khảo và bộ câu hỏi trắc nghiệm Cuộc thi trực tuyến Tìm hiểu pháp luật về hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2024

06 nguyên tắc tổ chức, hoạt động hòa giải ở cơ sở?

Căn cứ theo Điều 4 Luật Hòa giải ở cơ sở 2013, có 06 nguyên tắc tổ chức, hoạt động hòa giải ở cơ sở đó là:

- Tôn trọng sự tự nguyện của các bên; không bắt buộc, áp đặt các bên trong hòa giải ở cơ sở.

- Bảo đảm phù hợp với chính sách, pháp luật của Nhà nước, đạo đức xã hội, phong tục, tập quán tốt đẹp của nhân dân; phát huy tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau giữa các thành viên trong gia đình, dòng họ và cộng đồng dân cư; quan tâm đến quyền, lợi ích hợp pháp của trẻ em, phụ nữ, người khuyết tật và người cao tuổi.

- Khách quan, công bằng, kịp thời, có lý, có tình; giữ bí mật thông tin đời tư của các bên, trừ các trường hợp:

+ Phải thông báo kịp thời cho tổ trưởng tổ hòa giải để báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có biện pháp phòng ngừa trong trường hợp thấy mâu thuẫn, tranh chấp nghiêm trọng có thể dẫn đến hành vi bạo lực gây ảnh hưởng đến sức khoẻ, tính mạng của các bên hoặc gây mất trật tự công cộng.

+ Phải thông báo kịp thời cho tổ trưởng tổ hòa giải để báo cáo cơ quan có thẩm quyền xử lý trong trường hợp phát hiện mâu thuẫn, tranh chấp có dấu hiệu vi phạm pháp luật về xử lý vi phạm hành chính hoặc pháp luật về hình sự.

- Tôn trọng ý chí, quyền và lợi ích hợp pháp của các bên, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác; không xâm phạm lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng.

- Bảo đảm bình đẳng giới trong tổ chức và hoạt động hòa giải ở cơ sở.

- Không lợi dụng hòa giải ở cơ sở để ngăn cản các bên liên quan bảo vệ quyền lợi của mình theo quy định của pháp luật hoặc trốn tránh việc xử lý vi phạm hành chính, xử lý về hình sự.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Phạm Thị Thục Quyên Lưu bài viết
3,226 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào