Danh mục xe máy chuyên dùng thuộc diện quản lý của Bộ Giao thông vận tải được quy định như thế nào?

Danh mục xe máy chuyên dùng thuộc diện quản lý của Bộ Giao thông vận tải được quy định như thế nào? Giấy tờ nào được dùng để xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng? - câu hỏi của anh N.T.K. (Hà Nam)

Danh mục xe máy chuyên dùng thuộc diện quản lý của Bộ Giao thông vận tải được quy định như thế nào?

Danh mục xe máy chuyên dùng thuộc diện quản lý của Bộ Giao thông vận tải được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 22/2019/TT-BGTVT, bao gồm:

I. Xe máy thi công

(1) Máy làm đất:

- Máy đào:

+ Máy đào bánh lốp,

+ Máy đào bánh xích,

+ Máy đào bánh hỗn hợp;

- Máy ủi:

+ Máy ủi bánh lốp,

+ Máy ủi bánh xích,

+ Máy ủi bánh hỗn hợp;

- Máy cạp;

- Máy san;

- Máy lu:

+ Máy lu bánh lốp,

+ Máy lu bánh thép,

+ Máy lu bánh hỗn hợp.

(2) Máy thi công mặt đường:

- Máy rải vật liệu;

- Máy thi công mặt đường cấp phối;

- Máy thi công mặt đường bê tông xi măng;

- Máy trộn bê tông át phan;

- Máy tưới nhựa đường;

- Máy vệ sinh mặt đường;

- Máy duy tu sửa chữa đường bộ;

- Máy cào bóc mặt đường.

(3) Máy thi công nền móng công trình:

- Máy đóng cọc;

- Máy khoan.

(4) Các loại máy đặt ống.

(5) Các loại máy nghiền, sàng đá.

(6) Các loại xe máy thi công chuyên dùng khác.

II. Xe máy xếp dỡ

(1) Máy xúc:

- Máy xúc bánh lốp;

- Máy xúc bánh xích;

- Máy xúc bánh hỗn hợp;

- Máy xúc ủi.

(2) Các loại xe máy nâng hàng.

(3) Cần trục:

- Cần trục bánh lốp (trừ cần trục lắp trên ôtô sát xi);

- Cần trục bánh xích.

(4) Các loại xe máy xếp dỡ chuyên dùng khác.

III. Xe máy chuyên dùng phục vụ sản xuất nông nghiệp

IV. Xe máy chuyên dùng lâm nghiệp.

Danh mục xe máy chuyên dùng

Danh mục xe máy chuyên dùng thuộc diện quản lý của Bộ Giao thông vận tải được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Giấy tờ nào được dùng để xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng?

Giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng là một trong những giấy tờ được quy định tại Điều 3 Thông tư 22/2019/TT-BGTVT như sau:

Giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng
Giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng là một trong những giấy tờ sau:
1. Hợp đồng mua bán, cho tặng hoặc văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật;
2. Hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính;
3. Văn bản của cấp có thẩm quyền đồng ý thanh lý xe theo quy định của pháp luật;
4. Văn bản của bên cho thuê tài chính đồng ý cho bên thuê xe máy chuyên dùng được đăng ký quyền sở hữu theo quy định của pháp luật;
5. Quyết định tiếp nhận viện trợ của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
6. Quyết định xuất, bán hàng dự trữ quốc gia của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Theo đó, giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng là một trong những giấy tờ sau:

- Hợp đồng mua bán, cho tặng hoặc văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật;

- Hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính;

- Văn bản của cấp có thẩm quyền đồng ý thanh lý xe theo quy định của pháp luật;

- Văn bản của bên cho thuê tài chính đồng ý cho bên thuê xe máy chuyên dùng được đăng ký quyền sở hữu theo quy định của pháp luật;

- Quyết định tiếp nhận viện trợ của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;

- Quyết định xuất, bán hàng dự trữ quốc gia của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Bên cạnh đó, theo Điều 4 Thông tư 22/2019/TT-BGTVT có quy định về những giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy chuyên dùng như sau:

Giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy chuyên dùng
Giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy chuyên dùng là một trong những giấy tờ sau:
1. Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp trong nước.
2. Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu hoặc thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng nhập khẩu.
3. Giấy chứng nhận chất lượng xe cải tạo theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng đã qua cải tạo kèm theo giấy tờ quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều này. Trường hợp thay thế tổng thành máy, khung xe phải có giấy tờ mua bán tổng thành máy hoặc khung xe thay thế theo quy định. Nếu tổng thành máy, khung xe thay thế được sử dụng từ các xe máy chuyên dùng đã được cấp đăng ký, phải có tờ khai thu hồi đăng ký, biển số theo mẫu số 1 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Đối với xe máy chuyên dùng bị xử lý tịch thu sung quỹ nhà nước:
a) Quyết định tịch thu sung quỹ nhà nước của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
b) Hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước do Bộ Tài chính phát hành (trường hợp tài sản xử lý theo hình thức thanh lý); biên bản bàn giao tiếp nhận tài sản (trường hợp xử lý tài sản theo hình thức điều chuyển) theo quy định của pháp luật.
5. Đối với xe máy chuyên dùng có quyết định xử lý vật chứng
a) Quyết định xử lý vật chứng của Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân hoặc Tòa án nhân dân theo quy định của pháp luật;
b) Phiếu thu tiền hoặc giấy biên nhận tiền hoặc biên bản bàn giao theo quy định của pháp luật (nếu là người bị hại).

Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng có trách nhiệm như thế nào?

Trách nhiệm của chủ sở hữu xe máy chuyên dùng được quy định tại Điều 22 Thông tư 22/2019/TT-BGTVT như sau:

- Chấp hành nghiêm các quy định pháp luật về việc đăng ký xe máy chuyên dùng.

- Khi làm thủ tục đăng ký trực tiếp với cơ quan cấp đăng ký, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để kiểm tra.

Trường hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

1,303 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào