Đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán thì công ty chứng khoán có phải chứng minh cơ sở vật chất của công ty không?

Trong các điều kiện đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán có yêu cầu đối với điều kiện cơ sở vật chất của công ty chứng khoán. Như vậy khi nộp hồ sơ đăng ký có cần gửi tài liệu chứng minh đã đạt đủ điều kiện hay không? Có quy định về mẫu tài liệu chứng minh không? Câu hỏi của anh Minh Châu từ TP.HCM.

Đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán thì công ty chứng khoán có phải chứng minh cơ sở vật chất của công ty không?

Căn cứ Điều 58 Luật Chứng khoán 2019 quy định về hồ sơ đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán như sau:

Hồ sơ đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán
1. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán cho ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bao gồm:
a) Giấy đề nghị đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán;
b) Giấy phép thành lập và hoạt động;
c) Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, kỹ thuật bảo đảm thực hiện hoạt động lưu ký, thanh toán giao dịch chứng khoán;
d) Tài liệu chứng minh đáp ứng điều kiện về tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu theo quy định của pháp luật về ngân hàng;
đ) Báo cáo tài chính năm gần nhất đã được kiểm toán.
2. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán cho công ty chứng khoán bao gồm các tài liệu quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều này.

Như vậy, công ty chứng khoán khi đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán cần cần phải chứng minh về cơ sở vật chất, kỹ thuật bảo đảm thực hiện hoạt động lưu ký chứng khoán thông qua bản thuyết minh về cơ sở vật chất của công ty.

Đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán thì công ty chứng khoán có phải chứng minh cơ sở vật chất của công ty không?

Đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán thì công ty chứng khoán có phải chứng minh cơ sở vật chất của công ty không? (Hình từ internet)

Mẫu thuyết minh cơ sở vật chất khi đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán hiện nay đang sử dụng theo mẫu nào?

Căn cứ Điều 11 Thông tư 119/2020/TT-BTC quy định về việc thuyết minh cơ sở vật chất của công ty chứng khoán như sau:

Đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán
1. Điều kiện, hồ sơ, thủ tục đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán của công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam thực hiện theo quy định tại Điều 57, Điều 58, Điều 59 Luật Chứng khoán. Giấy đề nghị đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán và bản thuyết minh về cơ sở vật chất, kỹ thuật bảo đảm thực hiện hoạt động lưu ký chứng khoán theo mẫu quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Sau khi được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán, công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại được ủy quyền cho chi nhánh thực hiện hoạt động lưu ký chứng khoán. Công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại phải đảm bảo chi nhánh của mình đáp ứng cơ sở vật chất, kỹ thuật thực hiện hoạt động lưu ký chứng khoán.
3. Công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại có trách nhiệm báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc ủy quyền cho chi nhánh thực hiện hoạt động lưu ký chứng khoán kèm theo thuyết minh về cơ sở vật chất kỹ thuật đảm bảo thực hiện hoạt động lưu ký chứng khoán tại chi nhánh theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
...

Theo đó, việc thuyết minh cơ sở vật chất của công ty chứng khoán khi đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán được thực hiện theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 119/2020/TT-BTC.

Dẫn chiếu Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 119/2020/TT-BTC quy định về mẫu thuyết minh cơ sở vật chất như sau:

THUYẾT MINH CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT BẢO ĐẢM THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN

Theo đó, mẫu thuyết minh về cơ sở vật chất đối với công ty chứng khoán khi đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán sử dụng theo mẫu thuyết minh nêu trên.

Trong đơn nêu rõ thông tin về hệ thống máy vi tính, thiết bị phục vụ cho hoạt động lưu ký chứng khoán, bào gồm thông tin về :

- Số lượng máy vi tính;

- Dự kiến phương pháp lưu giữ và xử lý thông tin về khách hàng; phương án lưu giữ chứng khoán lưu ký của khách hàng;

- Phương pháp cung cấp thông tin cho khách hàng, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam và các cơ quan liên quan khác (thông qua hệ thống máy tính, điện thoại, telex, fax...);

- Nêu rõ tính năng, tác dụng, tình trạng, cấp độ công nghệ của trang thiết bị sử dụng và việc bố trí hệ thống máy tính này tại ngân hàng thương mại (chi nhánh ngân hàng thương mại)/công ty chứng khoán (chi nhánh công ty chứng khoán)/chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Ngoài ra, phải nêu rõ việc bảo đảm an toàn hoạt động lưu ký chứng khoán bằng các biện pháp đảm bảo an toàn (chống cháy, nổ, đột nhập...); đội ngũ cán bộ phụ trách hoạt động lưu ký chứng khoán; hệ thống dự phòng nhằm đảm bảo tính thông suốt cho hoạt động lưu ký chứng khoán.

Sau thời hạn bao lâu kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký thì công ty chứng khoán được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán?

Căn cứ Điều 59 Luật Chứng khoán 2019 quy định về thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán như sau:

Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán
1. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán. Trường hợp từ chối, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán, công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải làm thủ tục đăng ký thành viên lưu ký tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam và tiến hành hoạt động lưu ký chứng khoán.

Theo quy định thì trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán.

Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán, công ty chứng khoán phải làm thủ tục đăng ký thành viên lưu ký tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam và tiến hành hoạt động lưu ký chứng khoán.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

1,151 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào