Đang dùng mẫu hộ chiếu không có nơi sinh thì có cần làm lại mẫu mới? Các mẫu hộ chiếu theo quy định hiện nay?

Đang dùng mẫu hộ chiếu không có nơi sinh thì có cần làm lại mẫu mới không? Các mẫu hộ chiếu theo quy định hiện nay? Những đối tượng nào được cấp hộ chiếu công vụ theo Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019?

Đang dùng mẫu hộ chiếu không có nơi sinh thì có cần làm lại mẫu mới?

Căn cứ Điều 3 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2023 quy định như sau:

Điều khoản thi hành
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 8 năm 2023.
2. Giấy tờ xuất nhập cảnh đã cấp cho công dân trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành có giá trị sử dụng đến hết thời hạn ghi trong giấy tờ đó.
3. Trường hợp công dân đề nghị cấp giấy tờ xuất nhập cảnh nhưng chưa được cấp khi Luật này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục áp dụng quy định của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam số 49/2019/QH14 để giải quyết.
4. Trường hợp người nước ngoài đã được cấp thị thực điện tử hoặc nhập cảnh theo diện đơn phương miễn thị thực hoặc đề nghị cấp thị thực điện tử nhưng chưa được cấp khi Luật này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục áp dụng quy định của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 47/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 51/2019/QH14.

Theo như quy định trên thì giấy tờ xuất nhập cảnh đã cấp cho công dân trước ngày Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2023 có hiệu lực thi hành (tức ngày 15/08/2023) thì vẫn có giá trị sử dụng đến hết thời hạn ghi trong giấy tờ đó.

Điều này đồng nghĩa với việc mẫu hộ chiếu cũ (không có nơi sinh) vẫn có giá trị sử dụng đến hết thời hạn ghi trong hộ chiếu mà không cần làm lại.

Đang dùng mẫu hộ chiếu không có nơi sinh thì có cần làm lại mẫu mới? Các mẫu hộ chiếu theo quy định hiện nay?

Đang dùng mẫu hộ chiếu không có nơi sinh thì có cần làm lại mẫu mới? (Hình từ Internet)

Các mẫu hộ chiếu theo quy định hiện nay?

Mẫu hộ chiếu được quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư 31/2023/TT-BCA, bao gồm:

- Hộ chiếu ngoại giao, trang bìa màu nâu đỏ (mẫu HCNG);

- Hộ chiếu công vụ, trang bìa màu xanh lá cây đậm (mẫu HCCV);

- Hộ chiếu phổ thông, trang bìa màu xanh tím (mẫu HCPT);

- Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn, trang bìa màu đen (mẫu HCPT-RG).

Những đối tượng nào được cấp hộ chiếu công vụ?

Đối tượng được cấp hộ chiếu công vụ được quy định tại Điều 9 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, bao gồm:

(1) Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.

(2) Viên chức của đơn vị sự nghiệp công lập bao gồm:

- Người đứng dầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập; người giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó tổ chức cấu thành đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;

- Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập; người giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó tổ chức cấu thành đơn vị sự nghiệp công lập thuộc các Ban và cơ quan tương đương của Trung ương Đảng, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán nhà nước, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập; Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội;

- Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập; người giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó tổ chức cấu thành đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Tổng cục, Cục và tương đương trực thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ; Tỉnh ủy, Thành ủy thành phố trực thuộc trung ương; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh;

- Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Huyện ủy, Quận ủy, Thị ủy, Thành ủy thuộc Tỉnh ủy, Thành ủy thành phố trực thuộc trung ương; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện;

- Người giữ vị trí việc làm gắn với nhiệm vụ quản lý nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước.

(3) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu trong tổ chức cơ yếu.

(4) Nhân viên cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài; phóng viên thông tấn và báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài.

(5) Vợ hoặc chồng, con chưa đủ 18 tuổi của người được quy định mục (4) đi theo hoặc đi thăm những người này trong nhiệm kỳ công tác.

Lưu ý: Trong trường hợp cần thiết, căn cứ vào yêu cầu và tính chất của chuyến đi, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao thực hiện việc cấp hộ chiếu công vụ theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ hoặc xem xét cấp hộ chiếu công vụ theo đề nghị của cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại Điều 11 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 cho những người không thuộc diện quy định tại Điều 9 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

146 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào