Cục Hàng không Việt Nam có tư cách pháp nhân không và sử dụng loại con dấu nào theo quy định hiện hành?

Cục Hàng không Việt Nam có tư cách pháp nhân không và sử dụng loại con dấu nào theo quy định hiện hành? Nhiệm vụ và quyền hạn của Cục Hàng không trong việc quản lý cảng hàng không, sân bay được quy định thế nào? Câu hỏi của chị Mẫn (HCM).

Cục Hàng không Việt Nam có tư cách pháp nhân không và sử dụng loại con dấu nào theo quy định hiện hành?

Theo khoản 2 Điều 1 Quyết định 651/QĐ-BGTVT năm 2023 (Có hiệu lực từ 29/05/2023) quy định như sau:

Vị trí và chức năng
1. Cục Hàng không Việt Nam là tổ chức trực thuộc Bộ Giao thông vận tải, thực hiện chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải (sau đây gọi tắt là Bộ trưởng) quản lý nhà nước về hàng không dân dụng trong phạm vi cả nước; trực tiếp thực thi nhiệm vụ, quyền hạn của Nhà chức trách hàng không theo quy định của pháp luật và Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
2. Cục Hàng không Việt Nam có tư cách pháp nhân, có con dấu hình Quốc huy; có tài khoản riêng tại Kho bạc Nhà nước, có trụ sở tại thành phố Hà Nội.
3. Cục Hàng không Việt Nam có tên giao dịch quốc tế là “Civil Aviation Authority of Vietnam”.

Theo đó, Cục Hàng không Việt Nam có tư cách pháp nhân và sử dụng con dấu hình Quốc huy.

Tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 99/2016/NĐ-CP có giải thích con dấu có hình Quốc huy là con dấu trên bề mặt có hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Trước đây, căn cứ Điều 1 Quyết định 2606/QĐ-BGTVT năm 2017 (Hết hiệu lực từ 29/05/2023) quy định như sau:

Vị trí và chức năng

1. Cục Hàng không Việt Nam là cơ quan trực thuộc Bộ Giao thông vận tải, thực hiện chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quản lý nhà nước về hàng không dân dụng trong phạm vi cả nước; trực tiếp thực thi nhiệm vụ, quyền hạn của Nhà chức trách hàng không theo quy định của pháp luật và Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

2. Cục Hàng không Việt Nam có tư cách pháp nhân, con dấu có hình Quốc huy; có tài khoản riêng theo quy định của pháp luật và có trụ sở tại thành phố Hà Nội; tên giao dịch quốc tế là “Civil Aviation Authority of Vietnam”.

Cục Hàng không Việt Nam có tư cách pháp nhân không và sử dụng loại con dấu nào theo quy định hiện hành?

Cục Hàng không Việt Nam có tư cách pháp nhân không và sử dụng loại con dấu nào theo quy định hiện hành? (hình từ Internet)

Nhiệm vụ và quyền hạn của Cục Hàng không Việt Nam trong việc quản lý cảng hàng không, sân bay được quy định thế nào?

Theo khoản 7 Điều 2 Quyết định 651/QĐ-BGTVT năm 2023 (Có hiệu lực từ 29/05/2023) quy định về nhiệm vụ và quyền hạn của Cục Hàng không Việt Nam trong việc quản lý cảng hàng không, sân bay như sau:

Nhiệm vụ và quyền hạn
...
7. Về quản lý cảng hàng không, sân bay và tài sản kết cấu hạ tầng hàng không:
a) Xây dựng, trình Bộ Giao thông vận tải đề án quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc, quy hoạch cảng hàng không, sân bay (trừ sân bay chuyên dùng);
b) Thẩm định, trình Bộ Giao thông vận tải để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định việc mở, đóng cảng hàng không, sân bay; tổ chức công bố việc đóng cảng hàng không, sân bay (trừ sân bay chuyên dùng); thực hiện nhiệm vụ của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành trong việc góp ý kiến đối với dự án xây dựng công trình cảng hàng không, sân bay theo phân công, phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng; quyết định đưa vào khai thác, ngừng khai thác công trình hàng không theo quy định của pháp luật;
c) Quản lý, giám sát thực hiện quy hoạch cảng hàng không, sân bay (trừ sân bay chuyên dùng); công bố quy hoạch cảng hàng không, sân bay, cấp sân bay và thông số kỹ thuật của cảng hàng không, sân bay; công bố năng lực khai thác của cảng hàng không, sân bay; tổ chức quản lý sử dụng đất cảng hàng không, sân bay theo quy định của pháp luật;
d) Chủ trì, phối hợp hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước tại cảng hàng không, sân bay; chỉ đạo bố trí nơi làm việc cho các cơ quan quản lý nhà nước làm việc thường xuyên tại cảng hàng không, sân bay; chỉ đạo, hướng dẫn Cảng vụ hàng không thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước và cung cấp dịch vụ công theo quy định;
đ) Phối hợp với ủy ban nhân dân các cấp và cơ quan có thẩm quyền quản lý khu vực lân cận cảng hàng không, sân bay;
e) Chỉ đạo việc thiết lập, bảo vệ, duy trì chất lượng hệ thống thông tin bảo đảm hoạt động khai thác tại cảng hàng không, sân bay; việc nối mạng dữ liệu tại cảng hàng không, sân bay; quản lý số liệu thống kê về lưu lượng chuyến bay, hành khách, hàng hóa thông qua cảng hàng không, sân bay;
g) Quản lý, sử dụng, khai thác, xử lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng không theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng.
...

Trước đây, tại khoản 6 Điều 2 Quyết định 2606/QĐ-BGTVT năm 2017 (Hết hiệu lực từ 29/05/2023) quy định như sau:

Nhiệm vụ và quyền hạn

...

6. Về quản lý cảng hàng không, sân bay:

a) Xây dựng, trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đề án quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc, quy hoạch chi tiết cảng hàng không, sân bay (trừ sân bay chuyên dùng). Phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng của cảng hàng không, sân bay.

b) Thẩm định, trình Bộ Giao thông vận tải để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định việc mở, đóng cảng hàng không, sân bay; công bố việc mở, đóng cảng hàng không, sân bay (trừ sân bay chuyên dùng). Thực hiện nhiệm vụ của cơ quan quản lý nhà nước trong việc thẩm định dự án, cấp phép xây dựng công trình cảng hàng không, sân bay. Quyết định đưa vào khai thác, ngừng khai thác công trình hàng không theo phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

c) Quản lý, giám sát thực hiện quy hoạch cảng hàng không, sân bay (trừ sân bay chuyên dùng); công bố quy hoạch cảng hàng không, sân bay, cấp sân bay và thông số kỹ thuật của cảng hàng không, sân bay. Tổ chức quản lý sử dụng đất cảng hàng không, sân bay. Công bố năng lực khai thác của cảng hàng không, sân bay.

d) Tổ chức, giám sát việc kiểm định kỹ thuật phương tiện, thiết bị chuyên ngành hoạt động tại cảng hàng không, sân bay.

đ) Chủ trì, phối hợp hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước tại cảng hàng không, sân bay. Chỉ đạo bố trí nơi làm việc cho các cơ quan quản lý nhà nước làm việc thường xuyên tại cảng hàng không, sân bay. Chỉ đạo, hướng dẫn Cảng vụ hàng không thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước và cung cấp dịch vụ công theo quy định.

e) Phối hợp với Ủy ban nhân dân các cấp và cơ quan có thẩm quyền quản lý khu vực lân cận cảng hàng không, sân bay.

g) Chỉ đạo việc thiết lập, bảo vệ, duy trì chất lượng hệ thống thông tin bảo đảm hoạt động khai thác tại cảng hàng không, sân bay; việc nối mạng dữ liệu tại cảng hàng không, sân bay; quản lý số liệu thống kê về lưu lượng chuyến bay, hành khách, hàng hóa thông qua cảng hàng không, sân bay.

...

Lãnh đạo Cục Hàng không Việt Nam gồm những ai và có trách nhiệm quyền hạn gì?

Theo Điều 4 Quyết định 651/QĐ-BGTVT năm 2023 (Có hiệu lực từ 29/05/2023) quy định như sau:

Lãnh đạo Cục
1. Cục Hàng không Việt Nam có Cục trưởng và các Phó Cục trưởng.
Số lượng Phó Cục trưởng thực hiện theo quy định của pháp luật và của Bộ Giao thông vận tải.
Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam do Bộ trưởng quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, luân chuyển, điều động theo quy định của pháp luật.
Phó Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam do Bộ trưởng quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, luân chuyển, điều động theo đề nghị của Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam.
2. Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Cục. Phó Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công phụ trách.
3. Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh lãnh đạo, quản lý thuộc Cục theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng.

Như vậy, lãnh đạo Cục Hàng không Việt Nam gồm có Cục trưởng và các Phó Cục trưởng với trách nhiệm, quyền hạn nêu trên.

Trước đây, tại Điều 4 Quyết định 2606/QĐ-BGTVT năm 2017 (Hết hiệu lực từ 29/05/2023) quy định như sau:

Lãnh đạo

1. Cục Hàng không Việt Nam có Cục trưởng là người đứng đầu, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và pháp luật về toàn bộ hoạt động của Cục Hàng không Việt Nam. Giúp việc Cục trưởng có các Phó Cục trưởng, chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và pháp luật về nhiệm vụ được Cục trưởng phân công.

2. Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải bổ nhiệm, miễn nhiệm.

3. Các Phó Cục trưởng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam.


MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Phạm Thị Xuân Hương Lưu bài viết
958 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào