Cử tuyển là gì? Thực hiện chế độ cử tuyển đối với người học là người dân tộc thiểu số phải đảm bảo các nguyên tắc nào?

Cử tuyển là gì? Thực hiện chế độ cử tuyển đối với người học là người dân tộc thiểu số phải đảm bảo các nguyên tắc gì? Các tiêu chí tuyển sinh theo chế độ cử tuyển được quy định thế nào? Câu hỏi của chị Trâm (Vĩnh Long).

Cử tuyển là gì? Thực hiện chế độ cử tuyển đối với người học là người dân tộc thiểu số phải đảm bảo các nguyên tắc nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 141/2021/NĐ-CP quy định cử tuyển là việc tuyển sinh qua phương thức xét tuyển vào đại học, cao đẳng, trung cấp đối với người học là người dân tộc thiểu số.

Và Theo Điều 4 Nghị định 141/2021/NĐ-CP thì thực hiện chế độ cử tuyển đối với người học là người dân tộc thiểu số phải đảm bảo các nguyên tắc sau:

(1) Đúng đối tượng, tiêu chuẩn theo quy định.

(2) Khách quan, công bằng, công khai, minh bạch.

(3) Bảo đảm người đi học theo chế độ cử tuyển được xét tuyển và bố trí việc làm sau khi tốt nghiệp.

Cử tuyển là gì? Thực hiện chế độ cử tuyển đối với người học là người dân tộc thiểu số phải đảm bảo các nguyên tắc nào?

Cử tuyển là gì? Thực hiện chế độ cử tuyển đối với người học là người dân tộc thiểu số phải đảm bảo các nguyên tắc nào? (hình từ Internet)

Đối tượng cụ thể của chế độ cử tuyển được quy định thế nào?

Chế độ cử tuyển được áp dụng với người học là người dân tộc thiểu số thì tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 141/2021/NĐ-CP có quy định người dân tộc thiểu số thuộc đối tượng được hưởng chế độ cử tuyển gồm:

- Người dân tộc thiểu số rất ít người.

- Người dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn chưa có hoặc có rất ít đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức là người dân tộc thiểu số.

Và theo Điều 3 Nghị định 141/2021/NĐ-CP có quy định thêm dân tộc thiểu số rất ít người và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được xác định theo quy định của pháp luật hiện hành.

Vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có rất ít cán bộ, công chức, viên chức là người dân tộc thiểu số là xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có tỷ lệ đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức là người dân tộc thiểu số chưa đạt theo quy định:

- Xã có tỷ lệ người dân tộc thiểu số từ 10% đến dưới 30% tổng dân số của xã: tỷ lệ cán bộ, công chức cấp xã, viên chức làm việc trên địa bàn xã người dân tộc thiểu số phải đạt tối thiểu là 15% tổng số cán bộ, công chức cấp xã và viên chức làm việc trên địa bàn xã;

- Xã có tỷ lệ người dân tộc thiểu số từ 30% đến dưới 50% tổng dân số của xã: tỷ lệ cán bộ, công chức cấp xã, viên chức làm việc trên địa bàn xã người dân tộc thiểu số phải đạt tối thiểu là 30% tổng số cán bộ, công chức cấp xã và viên chức làm việc trên địa bàn xã;

- Xã có tỷ lệ người dân tộc thiểu số từ 50% đến dưới 70% tổng dân số của xã: tỷ lệ cán bộ, công chức cấp xã, viên chức làm việc trên địa bàn xã người dân tộc thiểu số phải đạt tối thiểu là 40% tổng số cán bộ, công chức cấp xã và viên chức làm việc trên địa bàn xã;

- Xã có tỷ lệ người dân tộc thiểu số trên 70% tổng dân số của xã: tỷ lệ cán bộ, công chức cấp xã, viên chức làm việc trên địa bàn xã người dân tộc thiểu số phải đạt tối thiểu là 50% tổng số cán bộ, công chức cấp xã và viên chức làm việc trên địa bàn xã.

Tiêu chuẩn tuyển sinh theo chế độ cử tuyển được quy định thế nào?

Về tiêu chuẩn tuyển sinh theo chế độ cử tuyển thì tại Điều 6 Nghị định 141/2021/NĐ-CP có quy định như sau:

(1) Tiêu chuẩn chung

- Thường trú từ 05 năm liên tục trở lên tính đến năm tuyển sinh tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; có cha mẹ đẻ hoặc cha mẹ nuôi (hoặc có một trong hai bên là cha đẻ hoặc mẹ đẻ, cha nuôi hoặc mẹ nuôi), người trực tiếp nuôi dưỡng sống tại vùng này;

- Đạt các tiêu chuẩn sơ tuyển đối với các ngành, nghề có yêu cầu sơ tuyển;

- Không quá 22 tuổi tính đến năm tuyển sinh, có đủ sức khỏe theo quy định hiện hành.

(2) Ngoài tiêu chuẩn chung quy định tại khoản 1 trên, người học. được cử tuyển vào đại học phải đáp ứng các tiêu chuẩn cụ thể sau:

- Tốt nghiệp trung học phổ thông;

- Xếp loại hạnh kiểm các năm học của cấp học trung học phổ thông đạt loại tốt;

- Xếp loại học lực năm cuối cấp đạt loại khá trở lên;

- Có thời gian học đủ 03 năm học và tốt nghiệp trung học phổ thông tại trường thuộc địa bàn tuyển sinh theo quy định hoặc tại trường phổ thông dân tộc nội trú.

(3) Ngoài tiêu chuẩn chung quy định tại khoản l Điều này, người học được cử tuyển vào cao đẳng phải đáp ứng các tiêu chuẩn cụ thể sau:

- Tốt nghiệp trung học phổ thông;

- Xếp loại hạnh kiểm các năm học của cấp học trung học phổ thông đạt loại tốt;

- Xếp loại học lực năm cuối cấp đạt loại trung bình trở lên;

- Có thời gian học đủ 03 năm học và tốt nghiệp trung học phổ thông tại trường thuộc địa bàn tuyển sinh theo quy định hoặc tại trường phổ thông dân tộc nội trú.

(4) Ngoài tiêu chuẩn chung quy định tại khoản 1, người học được cử tuyển vào trung cấp phải đáp ứng các tiêu chuẩn cụ thể sau:

- Tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc trung học phổ thông;

- Xếp loại hạnh kiểm các năm học của cấp học cuối đạt loại khá trở lên;

- Xếp loại học lực năm cuối cấp đạt loại trung bình trở lên;

- Có thời gian học đủ 04 năm học và tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc học đủ 03 năm học và tốt nghiệp trung học phổ thông tại trường thuộc địa bàn tuyển sinh theo quy định hoặc tại trường phổ thông dân tộc nội trú.

(5) Ưu tiên trong tuyển sinh cử tuyển

Người học đạt đủ các tiêu chuẩn tuyển sinh cử tuyển quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 nêu trên nếu thuộc một trong các trường hợp sau thì được ưu tiên trong cử tuyển vào đại học, cao đẳng, trung cấp theo thứ tự:

- Con liệt sỹ, thương binh, bệnh binh, người có giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh;

- Học tại trường phổ thông dân tộc nội trú;

- Trúng tuyển vào đại học, cao đẳng, trung cấp tại năm xét đi học cử tuyển;

- Đoạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi từ cấp huyện trở lên;

- Trường hợp người học thuộc đối tượng được hưởng nhiều ưu tiên đồng thời thì chỉ được hưởng một ưu tiên cao nhất trong tuyển sinh cử tuyển.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

7,447 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào