Công ty chứng khoán từng bị hủy bỏ tư cách thành viên có thể đăng ký lại làm thành viên giao dịch chứng khoán phái sinh của Sở GDCK Việt Nam không?
- Thành viên giao dịch về chứng khoán phái sinh của Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam thuộc nhóm thành viên giao dịch hay giao dịch đặc biệt?
- Hồ sơ đăng ký thành viên giao dịch chứng khoán phái sinh cần những gì nếu công ty chứng khoán không phải là thành viên giao dịch chứng khoán niêm yết, đăng ký giao dịch tại Sở GDCK Việt Nam?
- Công ty chứng khoán từng bị hủy bỏ tư cách thành viên có thể đăng ký lại làm thành viên giao dịch chứng khoán phái sinh của Sở GDCK Việt Nam không?
Thành viên giao dịch về chứng khoán phái sinh của Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam thuộc nhóm thành viên giao dịch hay giao dịch đặc biệt?
Thành viên giao dịch của Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam được quy định tại Điều 2 Quy chế thành viên của Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 01/QĐ-SGDVN năm 2022 quy định như sau:
Giải thích thuật ngữ và từ viết tắt
Ngoài các thuật ngữ đã được giải thích tại Luật Chứng khoán ngày 26/11/2019 (Luật Chứng khoán), Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán (Nghị định số 155/2020/NĐ-CP), Nghị định số 158/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh (Nghị định số 158/2020/NĐ-CP), trong quy chế này, các từ ngữ và cụm từ dưới đây được hiểu như sau:
...
7. Thành viên là thành viên của Sở GDCK Việt Nam, bao gồm thành viên giao dịch và thành viên giao dịch đặc biệt.
8. Thành viên giao dịch gồm:
a) Thành viên giao dịch chứng khoán niêm yết, đăng ký giao dịch;
b) Thành viên giao dịch công cụ nợ;
c) Thành viên giao dịch chứng khoán phái sinh.
9. Thành viên giao dịch đặc biệt gồm:
a) Thành viên giao dịch đặc biệt công cụ nợ;
b) Thành viên giao dịch đặc biệt chứng khoán phái sinh.
...
Theo đó, thành viên giao dịch về chứng khoán phái sinh của Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam sẽ thuộc cả 02 nhóm thành viên:
(1) Thành viên giao dịch chứng khoán phái sinh.
(2) Thành viên giao dịch đặc biệt chứng khoán phái sinh.
Công ty chứng khoán từng bị hủy bỏ tư cách thành viên có thể đăng ký lại làm thành viên giao dịch chứng khoán phái sinh của Sở GDCK Việt Nam không? (Hình từ Internet)
Hồ sơ đăng ký thành viên giao dịch chứng khoán phái sinh cần những gì nếu công ty chứng khoán không phải là thành viên giao dịch chứng khoán niêm yết, đăng ký giao dịch tại Sở GDCK Việt Nam?
Hồ sơ đăng ký thành viên được quy định tại khoản 1 Điều 12 Quy chế thành viên của Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 01/QĐ-SGDVN năm 2022 như sau:
Hồ sơ đăng ký thành viên giao dịch chứng khoán phái sinh
1. Hồ sơ đăng ký thành viên giao dịch chứng khoán phái sinh bao gồm:
a) Các tài liệu quy định tại khoản 2 Điều 22 Nghị định số 158/2020/NĐ-CP;
b) Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán chứng khoán phái sinh do UBCKNN cấp (đối với thành viên bù trừ chung hoặc thành viên bù trừ trực tiếp);
c) Các tài liệu quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều 4 Quy chế này.
...
Theo quy định trên thì hồ sơ đăng ký thành viên giao dịch chứng khoán phái sinh trong trường hợp công ty chứng khoán không phải là thành viên giao dịch chứng khoán niêm yết, đăng ký giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam (Sở GDCK Việt Nam) bao gồm:
(1) Giấy đăng ký thành viên giao dịch trên thị trường chứng khoán phái sinh theo Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 158/2020/NĐ-CP TẢI VỀ;
(2) Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh chứng khoán phái sinh do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp;
(34) Bản thuyết minh về hạ tầng công nghệ thông tin và quy trình nghiệp vụ theo hướng dẫn của Sở giao dịch chứng khoán;
(4) Hợp đồng ủy thác bù trừ, thanh toán với thành viên bù trừ chung trong trường hợp đăng ký làm thành viên không bù trừ.
(5) Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán chứng khoán phái sinh do UBCKNN cấp (đối với thành viên bù trừ chung hoặc thành viên bù trừ trực tiếp);
(6) Thuyết minh cơ sở vật chất, nhân sự theo mẫu quy định tại Phụ lục 02/QCTV tại Quy chế thành viên của Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 01/QĐ-SGDVN năm 2022 tải về.
(7) Các quy trình, tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ giao dịch chứng khoán tại Sở GDCK TPHCM, Sở GDCK Hà Nội theo danh mục quy định tại Phụ lục 03/QCTV tại Quy chế thành viên của Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 01/QĐ-SGDVN năm 2022 tải về.
(8) Hồ sơ đăng ký kết nối giao dịch theo Quy chế về hệ thống công nghệ thông tin kết nối giao dịch đến Sở GDCK TPHCM, Sở GDCK Hà Nội do Sở GDCK Việt Nam ban hành.
Công ty chứng khoán từng bị hủy bỏ tư cách thành viên có thể đăng ký lại làm thành viên giao dịch chứng khoán phái sinh của Sở GDCK Việt Nam không?
Điều kiện đăng ký thành viên giao dịch chứng khoán phái sinh đối với công với công ty chứng khoán được quy định tại Điều 11 Quy chế thành viên của Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 01/QĐ-SGDVN năm 2022 như sau:
Đăng ký thành viên giao dịch chứng khoán phái sinh
Công ty chứng khoán đăng ký thành viên giao dịch chứng khoán phái sinh phải đáp ứng các quy định sau:
1. Đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1, 9 Điều 22 Nghị định số 158/2020/NĐ-CP.
2. Đáp ứng các quy định tại khoản 2, 3 Điều 3 Quy chế này.
Dẫn chiếu khoản 9 Điều 20 Nghị định 158/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Đăng ký thành viên giao dịch
...
9. Công ty chứng khoán chỉ được đăng ký lại làm thành viên giao dịch sau 02 năm kể từ ngày hủy bỏ tư cách thành viên tự nguyện hoặc 03 năm kể từ ngày hủy bỏ tư cách thành viên bắt buộc.
Như vậy, công ty chứng khoán chỉ được đăng ký lại làm thành viên giao dịch chứng khoán phái sinh của Sở GDCK Việt Nam sau 02 năm kể từ ngày hủy bỏ tư cách thành viên tự nguyện hoặc 03 năm kể từ ngày hủy bỏ tư cách thành viên bắt buộc.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.