Công ty chứng khoán có thể niêm yết chứng khoán của tổ chức phát hành nước ngoài tại Việt Nam không?
- Công ty chứng khoán có thể niêm yết chứng khoán của tổ chức phát hành nước ngoài tại Việt Nam không?
- Hồ sơ đăng ký niêm yết chứng khoán của tổ chức phát hành tại Việt Nam gồm những giấy tờ nào?
- Hồ sơ đăng ký niêm yết chứng khoán của tổ chức phát hành nước ngoài tại Việt Nam được Ủy ban chứng khoán Nhà nước thông qua trong thời hạn bao nhiêu ngày?
Công ty chứng khoán có thể niêm yết chứng khoán của tổ chức phát hành nước ngoài tại Việt Nam không?
Căn cứ Điều 123 Nghị định 155/2020/NĐ-CP quy định về điều kiện để có thể niêm yết chứng khoán của tổ chức phát hành nước ngoài tại Việt Nam như sau:
Điều kiện niêm yết chứng khoán của tổ chức phát hành nước ngoài
1. Là chứng khoán của tổ chức phát hành nước ngoài đã được chào bán ra công chúng tại Việt Nam theo quy định pháp luật về chứng khoán Việt Nam.
2. Số lượng chứng khoán đăng ký niêm yết tương ứng với số lượng chứng khoán được phép chào bán tại Việt Nam.
3. Đáp ứng các điều kiện niêm yết quy định tại Nghị định này.
4. Được 01 công ty chứng khoán thành lập và hoạt động tại Việt Nam tham gia tư vấn niêm yết chứng khoán.
5. Tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam về quản lý ngoại hối.
Theo đó, có thể niêm yết chứng khoán của tổ chức phát hành nước ngoài tại Việt Nam nhưng phải đáp ứng được một số điều kiện sau:
- Là chứng khoán của tổ chức phát hành nước ngoài đã được chào bán ra công chúng tại Việt Nam theo quy định pháp luật về chứng khoán Việt Nam.
- Số lượng chứng khoán đăng ký niêm yết tương ứng với số lượng chứng khoán được phép chào bán tại Việt Nam.
- Đáp ứng các điều kiện niêm yết quy định tại Nghị định này.
- Được 01 công ty chứng khoán thành lập và hoạt động tại Việt Nam tham gia tư vấn niêm yết chứng khoán.
- Tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam về quản lý ngoại hối.
Niêm yết chứng khoán (Hình từ Internet)
Hồ sơ đăng ký niêm yết chứng khoán của tổ chức phát hành tại Việt Nam gồm những giấy tờ nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 124 Nghị định 155/2020/NĐ-CP quy định về hồ sơ, thủ tục đăng ký niêm yết chứng khoán của tổ chức phát hành nước ngoài như sau:
Hồ sơ, thủ tục đăng ký niêm yết chứng khoán của tổ chức phát hành nước ngoài
1. Hồ sơ đăng ký niêm yết bao gồm:
a) Giấy đề nghị chấp thuận việc đăng ký niêm yết chứng khoán tại Việt Nam của tổ chức phát hành nước ngoài theo Mẫu số 33 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Tài liệu quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g, h khoản 1 Điều 110 Nghị định này đối với trường hợp niêm yết cổ phiếu; tài liệu quy định tại các điểm b, c, d, đ khoản 2 Điều 118 Nghị định này đối với trường hợp niêm yết trái phiếu.
...
Dẫn chiếu Điều 110 Nghị định 155/2020/NĐ-CP quy định về hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu, chứng chỉ quỹ như sau:
Hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu, chứng chỉ quỹ
1. Hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu của công ty chào bán cổ phiếu ra công chúng, doanh nghiệp cổ phần hóa bao gồm:
...
b) Bản cáo bạch niêm yết theo Mẫu số 29 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; Giấy chứng nhận đăng ký chào bán của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, báo cáo kết quả chào bán chứng khoán ra công chúng của tổ chức đăng ký niêm yết hoặc quyết định phê duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về Đề án cổ phần hóa (trong trường hợp hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu của doanh nghiệp cổ phần hóa); Quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua việc niêm yết cổ phiếu;
c) Sổ đăng ký cổ đông của tổ chức đăng ký niêm yết được lập trong thời hạn 01 tháng trước thời điểm nộp hồ sơ đăng ký niêm yết; kèm theo danh sách cổ đông lớn, cổ đông chiến lược, người nội bộ và người có liên quan của người nội bộ (số lượng, tỷ lệ nắm giữ, thời gian bị hạn chế chuyển nhượng (nếu có));
d) Cam kết của cổ đông là cá nhân, tổ chức có đại diện sở hữu là Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Trưởng Ban kiểm soát và thành viên Ban Kiểm soát (Kiểm soát viên), Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng, Giám đốc tài chính và các chức danh quản lý tương đương do Đại hội đồng cổ đông bầu hoặc Hội đồng quản trị bổ nhiệm và cam kết của cổ đông lớn là người có liên quan của các đối tượng trên về việc nắm giữ 100% số cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian 06 tháng kể từ ngày giao dịch đầu tiên của cổ phiếu trên Sở giao dịch chứng khoán và 50% số cổ phiếu này trong thời gian 06 tháng tiếp theo;
đ) Hợp đồng tư vấn niêm yết, trừ trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết là công ty chứng khoán;
e) Giấy chứng nhận của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam về việc cổ phiếu của tổ chức đăng ký niêm yết đã đăng ký chứng khoán tập trung;
g) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy tờ pháp lý có giá trị tương đương;
h) Báo cáo tài chính trong 02 năm liền trước năm đăng ký niêm yết của tổ chức đăng ký niêm yết theo quy định tại khoản 1 Điều 107 Nghị định này.
Dẫn chiếu Điều 118 Nghị định 155/2020/NĐ-CP quy định về niêm yết trái phiếu doanh nghiệp như sau:
Niêm yết trái phiếu doanh nghiệp
...
2. Hồ sơ đăng ký niêm yết trái phiếu bao gồm:
...
b) Sổ đăng ký người sở hữu trái phiếu của tổ chức đăng ký niêm yết được lập trong thời hạn 01 tháng trước thời điểm nộp hồ sơ đăng ký niêm yết;
c) Cam kết thực hiện nghĩa vụ của tổ chức đăng ký niêm yết đối với nhà đầu tư, bao gồm các điều kiện thanh toán, tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu, điều kiện chuyển đổi (trường hợp niêm yết trái phiếu chuyển đổi) và các điều kiện khác;
d) Hợp đồng tư vấn niêm yết trái phiếu giữa tổ chức phát hành và công ty chứng khoán, trừ trường hợp tổ chức phát hành là công ty chứng khoán;
đ) Giấy chứng nhận của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam về việc trái phiếu của tổ chức đăng ký niêm yết đã đăng ký chứng khoán tập trung.
Như vậy, hồ sơ đăng ký niêm yết chứng khoán của tổ chức phát hành nước ngoài tại Việt Nam cần các giấy tờ theo quy định nêu trên.
Hồ sơ đăng ký niêm yết chứng khoán của tổ chức phát hành nước ngoài tại Việt Nam được Ủy ban chứng khoán Nhà nước thông qua trong thời hạn bao nhiêu ngày?
Căn cứ khoản 2 Điều 124 Nghị định 155/2020/NĐ-CP quy định về thủ tục đăng ký niêm yết đối với chứng khoán của tổ chức phát hành nước ngoài như sau:
Hồ sơ, thủ tục đăng ký niêm yết chứng khoán của tổ chức phát hành nước ngoài
...
2. Thủ tục đăng ký niêm yết
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận hoặc từ chối cho tổ chức phát hành nước ngoài làm thủ tục đăng ký niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán tại Việt Nam; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
b) Sau khi tổ chức phát hành nước ngoài được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận làm thủ tục đăng ký niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán tại Việt Nam, tổ chức phát hành phải gửi Sở giao dịch chứng khoán hồ sơ đăng ký niêm yết theo quy định tại khoản 1 Điều này (ngoại trừ tài liệu quy định tại điểm a khoản 1 Điều này). Thủ tục đăng ký niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán thực hiện theo Điều 111 Nghị định này.
Theo đó, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận hoặc từ chối cho tổ chức phát hành nước ngoài làm thủ tục đăng ký niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán tại Việt Nam; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.