Công thức tính De minimis đối với hàng hóa xuất khẩu? Để cam kết hàng hóa đạt tiêu chí “CTC +De minimis...%” thương nhân kê khai như thế nào?
Hiểu như thế nào về De Minimis trong Quy tắc xuất xứ hàng hóa không ưu đãi?
Căn cứ tại Điều 11 Nghị định 31/2018/NĐ-CP thì De Minimis trong Quy tắc xuất xứ hàng hóa không ưu đãi là tỷ lệ nguyên liệu không đáp ứng tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa, cụ thể:
Hàng hóa không đáp ứng tiêu chí “chuyển đổi mã số hàng hóa” thuộc Danh Mục Quy tắc cụ thể mặt hàng theo quy định tại Điều 8 Nghị định 31/2018/NĐ-CP vẫn được coi là hàng hóa có xuất xứ nếu:
(1) Đối với hàng hóa có mã HS không thuộc từ Chương 50 đến Chương 63, trị giá của tất cả nguyên liệu không có xuất xứ được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa không đáp ứng yêu cầu về chuyển đổi mã số hàng hóa không được vượt quá 15% trị giá FOB của hàng hóa;
(2) Đối với hàng hóa có mã HS thuộc từ Chương 50 đến Chương 63, trọng lượng của tất cả nguyên liệu không có xuất xứ được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa không đáp ứng yêu cầu về chuyển đổi mã số hàng hóa không được vượt quá 15% tổng trọng lượng hàng hóa, hoặc trị giá của tất cả nguyên liệu không có xuất xứ được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa không đáp ứng yêu cầu chuyển đổi mã số hàng hóa không được vượt quá 15% trị giá FOB của hàng hóa;
(3) Hàng hóa nêu tại điểm a và điểm b Khoản 1 Điều này đáp ứng tất cả các Điều kiện khác quy định tại Nghị định này và Thông tư hướng dẫn liên quan.
Trị giá của nguyên liệu nêu tại (1), (2) được tính vào trị giá nguyên liệu không có xuất xứ khi tính tỷ lệ Phần trăm giá trị của hàng hóa.
Công thức tính De minimis đối với hàng hóa xuất khẩu?
Căn cứ theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 05/2018/TT-BCT - Bảng kê khai hàng hóa xuất khẩu đạt “Tỷ lệ nguyên liệu không đáp ứng tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa” (De Minimis):
Theo đó, công thức tính De minimis đối với hàng hóa xuất khẩu được quy định cụ thể như sau:
(i) Công thức tính De minimis theo trị giá:
Tỷ lệ De minimis | = | Tổng trị giá của các nguyên liệu không có xuất xứ và không đáp ứng tiêu chí CTC _________________________ Trị giá FOB của thành phẩm | x 100% |
(ii) Công thức tính De minimis theo trọng lượng:
Tỷ lệ De minimis | = | Tổng trọng lượng của các nguyên liệu không có xuất xứ và không đáp ứng tiêu chí CTC _________________________ Tổng trọng lượng của thành phẩm | x 100% |
Tải về Bảng kê khai hàng hóa xuất khẩu đạt “Tỷ lệ nguyên liệu không đáp ứng tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa” (De Minimis).
Lưu ý: Mẫu Bảng kê khai này áp dụng trong trường hợp hàng hóa không đáp ứng tiêu chí “CTC” nhưng vẫn được coi là có xuất xứ nếu đáp ứng Tỷ lệ De Minimis tính theo trị giá hoặc theo trọng lượng tùy theo từng Chương hàng hóa được quy định cụ thể trong Quy tắc xuất xứ ưu đãi/Quy tắc xuất xứ không ưu đãi.
Công thức tính De minimis đối với hàng hóa xuất khẩu? (Hình từ Internet)
Để cam kết hàng hóa đạt tiêu chí “CTC +De minimis...%” thương nhân kê khai như thế nào?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 7 Thông tư 05/2018/TT-BCT về kê khai, cam kết xuất xứ hàng hóa
Kê khai, cam kết xuất xứ hàng hóa
1. Thương nhân đề nghị cấp C/O sử dụng các mẫu sau để kê khai, cam kết hàng hóa xuất khẩu đạt tiêu chí xuất xứ ưu đãi hoặc tiêu chí xuất xứ không ưu đãi theo quy định tại điểm e Khoản 1 Điều 15 Nghị định số 31/2018/NĐ-CP:
a) Bảng kê khai hàng hóa xuất khẩu đạt tiêu chí “Xuất xứ thuần túy” (WO) theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này trong trường hợp nguyên liệu được thu mua trong nước để sản xuất hàng hóa xuất khẩu nhưng không có hóa đơn giá trị gia tăng;
b) Bảng kê khai hàng hóa xuất khẩu đạt tiêu chí “Xuất xứ thuần túy” (WO) theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này trong trường hợp nguyên liệu được thu mua trong nước để sản xuất hàng hóa xuất khẩu và có hóa đơn giá trị gia tăng;
c) Bảng kê khai hàng hóa xuất khẩu đạt tiêu chí “Xuất xứ thuần túy trong khu vực thương mại tự do ASEAN - Hàn Quốc (WO-AK) theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này trong trường hợp hàng hóa đáp ứng tiêu chí “WO-AK” theo quy định về quy tắc xuất xứ của Hiệp định Thương mại hàng hóa trong khuôn khổ Hiệp định khung về Hợp tác kinh tế toàn diện giữa ASEAN và Hàn Quốc;
d) Bảng kê khai hàng hóa xuất khẩu đạt tiêu chí “Chuyển đổi mã số hàng hóa” (CTC) theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này;
đ) Bảng kê khai hàng hóa xuất khẩu đạt “Tỷ lệ nguyên liệu không đáp ứng tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa” (De Minimis) theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này;
e) Bảng kê khai hàng hóa xuất khẩu đạt tiêu chí “Tỷ lệ Phần trăm giá trị” (LVC) theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này;
...
Đồng thời, căn cứ tại phần Ghi chú Bảng kê khai hàng hóa xuất khẩu đạt “Tỷ lệ nguyên liệu không đáp ứng tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa” (De Minimis) - Mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 05/2018/TT-BCT:
Thep đó, thương nhân được phép ghép Bảng kê khai tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 05/2018/TT-BCT với mẫu Bảng kê khai tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 05/2018/TT-BCT để cam kết hàng hóa đạt tiêu chí “CTC +De minimis...%”
Tải về Bảng kê khai hàng hóa xuất khẩu đạt tiêu chí “Chuyển đổi mã số hàng hóa” (CTC) được quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 05/2018/TT-BCT.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.