Công nghiệp công nghệ thông tin là gì? Sản phẩm nội dung thông tin số bao gồm các loại trò chơi điện tử nào?
Công nghiệp công nghệ thông tin là gì?
Căn cứ quy định tại Điều 4 Luật Công nghệ thông tin 2006 giải thích một số từ ngữ như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
7. Khoảng cách số là sự chênh lệch về điều kiện, khả năng sử dụng máy tính và cơ sở hạ tầng thông tin để truy nhập các nguồn thông tin, tri thức.
8. Đầu tư mạo hiểm trong lĩnh vực công nghệ thông tin là đầu tư cho doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực đó có triển vọng đem lại lợi nhuận lớn nhưng có rủi ro cao.
9. Công nghiệp công nghệ thông tin là ngành kinh tế - kỹ thuật công nghệ cao sản xuất và cung cấp sản phẩm công nghệ thông tin, bao gồm sản phẩm phần cứng, phần mềm và nội dung thông tin số.
10.Phần cứng là sản phẩm thiết bị số hoàn chỉnh; cụm linh kiện; linh kiện; bộ phận của thiết bị số, cụm linh kiện, linh kiện.
...
Theo đó, công nghiệp công nghệ thông tin là ngành kinh tế - kỹ thuật công nghệ cao sản xuất và cung cấp sản phẩm công nghệ thông tin, bao gồm sản phẩm phần cứng, phần mềm và nội dung thông tin số.
Công nghiệp công nghệ thông tin là gì? Sản phẩm nội dung thông tin số bao gồm các loại trò chơi điện tử nào? (Hình từ Internet)
Sản phẩm nội dung thông tin số bao gồm các loại trò chơi điện tử nào?
Căn cứ quy định tại Điều 10 Nghị định 71/2007/NĐ-CP về hoạt động công nghiệp nội dung như sau:
Hoạt động công nghiệp nội dung
1. Hoạt động công nghiệp nội dung bao gồm hoạt động sản xuất sản phẩm nội dung thông tin số và hoạt động cung cấp, thực hiện các dịch vụ nội dung thông tin số.
2. Sản phẩm nội dung thông tin số bao gồm các sản phẩm sau:
a) Giáo trình, bài giảng, tài liệu học tập dưới dạng điện tử;
b) Sách, báo, tài liệu dưới dạng số;
c) Các loại trò chơi điện tử bao gồm trò chơi trên máy tính đơn, trò chơi trực tuyến, trò chơi trên diện thoại di động; trò chơi tương tác qua truyền hình;
d) Sản phẩm giải trí trên mạng viễn thông di động và cố định;
đ) Thư viện số, kho dữ liệu số, từ điển điện tử;
e) Phim số, ảnh số, nhạc số, quảng cáo số;
g) Các sản phẩm nội dung thông tin số khác.
3. Các địch vụ nội dung thông tin số bao gồm:
a) Dịch vụ phân phối, phát hành sản phẩm nội dung thông tin số;
b) Dịch vụ nhập, cập nhật, tìm kiếm, lưu trữ và xử lý dữ liệu số;
e) Dịch vụ quản trị, duy trì, bảo dưỡng, bảo hành các sản phẩm nội dung thông tin số;
d) Dịch vụ chỉnh sửa, bổ sung tính năng, bản địa hóa các sản phẩm nội dung thông tin số;
đ) Dịch vụ đào tạo từ xa; dịch vụ khám, chữa bệnh từ xa; dịch vụ truyền thông được cung cấp trên môi trường mạng;
e) Các dịch vụ nội dung thông tin số khác.
Như vậy, theo quy định, sản phẩm nội dung thông tin số bao gồm các loại trò chơi điện tử sau đây:
- Trò chơi trên máy tính đơn;
- Trò chơi trực tuyến;
- Trò chơi trên diện thoại di động;
- Trò chơi tương tác qua truyền hình.
Ngoài các loại trò chơi điện tử trên, sản phẩm nội dung thông tin số còn có:
- Giáo trình, bài giảng, tài liệu học tập dưới dạng điện tử;
- Sách, báo, tài liệu dưới dạng số;
- Sản phẩm giải trí trên mạng viễn thông di động và cố định;
- Thư viện số, kho dữ liệu số, từ điển điện tử;
- Phim số, ảnh số, nhạc số, quảng cáo số;
- Các sản phẩm nội dung thông tin số khác.
11 nội dung quản lý nhà nước về công nghiệp công nghệ thông tin gồm những nội dung gì?
Căn cứ quy định tại Điều 6 Luật Công nghệ thông tin 2006, 11 nội dung quản lý nhà nước về công nghiệp công nghệ thông tin bao gồm:
(1) Xây dựng, tổ chức thực hiện chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình phát triển công nghiệp công nghệ thông tin.
(2) Xây dựng, ban hành, tuyên truyền, phổ biến, tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về công nghiệp công nghệ thông tin.
(3) Xây dựng, ban hành quy định về tiêu chuẩn, chất lượng áp dụng trong lĩnh vực công nghiệp công nghệ thông tin; quản lý an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động công nghiệp công nghệ thông tin.
(4) Cấp, tạm đình chỉ, đình chỉ, thu hồi các loại giấy chứng nhận, chứng chỉ về công nghiệp công nghệ thông tin.
(5) Hợp tác quốc tế về công nghiệp công nghệ thông tin.
(6) Quản lý đầu tư trong hoạt động công nghiệp công nghệ thông tin theo quy định của pháp luật.
(7) Quản lý và phát triển nguồn nhân lực cho công nghiệp công nghệ thông tin.
(8) Tổ chức quản lý, sử dụng tài nguyên, cơ sở dữ liệu quốc gia về công nghiệp công nghệ thông tin.
(9) Quản lý, thực hiện báo cáo thống kê công nghiệp công nghệ thông tin theo quy định của pháp luật.
(10) Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại; tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực công nghiệp công nghệ thông tin.
(11) Huy động cơ sở hạ tầng thông tin và thiết bị công nghiệp công nghệ thông tin phục vụ quốc phòng, an ninh và các trường hợp khẩn cấp khác theo quy định của pháp luật.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.