Công dân nữ có được đăng ký sĩ quan dự bị không? Hồ sơ tuyển chọn đào tạo sĩ quan dự bị gồm những gì?

Tôi có thắc mắc là theo quy định hiện nay thì công dân nữ có được đăng ký sĩ quan dự bị không? Nếu được thì cần chuẩn bị hồ sơ tuyển chọn đào tạo sĩ quan dự bị như thế nào? - câu hỏi của chị Ngọc Tâm (Cần Thơ).

Công dân nữ có được đăng ký sĩ quan dự bị không?

Theo khoản 2 Điều 25 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 có quy định về độ tuổi phục vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị như sau:

Độ tuổi phục vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị
Độ tuổi phục vụ trong ngạch dự bị của hạ sĩ quan, binh sĩ được quy định như sau:
1. Công dân nam đến hết 45 tuổi;
2. Công dân nữ đến hết 40 tuổi.

Bên cạnh đó, theo Điều 4 Nghị định 78/2020/NĐ-CP quy định về đối tượng, tiêu chuẩn tuyển chọn đào tạo sĩ quan dự bị Quân đội nhân dân như sau:

Đối tượng, tiêu chuẩn tuyển chọn đào tạo sĩ quan dự bị
1. Đối tượng tuyển chọn
a) Quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan chuẩn bị xuất ngũ;
b) Hạ sĩ quan dự bị, cán bộ, công chức, viên chức và công dân tốt nghiệp đại học trở lên;
c) Sinh viên khi tốt nghiệp đại học.
2. Tiêu chuẩn tuyển chọn
a) Tiêu chuẩn chung
Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này có lịch sử chính trị của gia đình và bản thân rõ ràng, là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam hoặc có đủ tiêu chuẩn chính trị để bồi dưỡng phát triển thành đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam; có bản lĩnh chính trị vững vàng, phẩm chất đạo đức tốt, tuyệt đối trung thành với Đảng, với Tổ quốc và Nhân dân; có trình độ, kiến thức chuyên môn, học vấn, tuổi đời phù hợp với từng đối tượng; sức khỏe từ loại 01 đến loại 03 theo quy định tuyển chọn sức khỏe tuyển quân, tuyển sinh quân sự của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
b) Tiêu chuẩn cụ thể
Quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan chuẩn bị xuất ngũ, hạ sĩ quan dự bị đã giữ chức phó trung đội trưởng hoặc cán bộ tiểu đội và tương đương; tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên, nếu thiếu, tuyển chọn đến tốt nghiệp trung học cơ sở, với người dân tộc thiểu số tuyển chọn trình độ học vấn lớp 7 trở lên; tuổi đời đối với quân nhân chuyên nghiệp không quá 35, hạ sĩ quan chuẩn bị xuất ngũ và hạ sĩ quan dự bị không quá 30;
Cán bộ, công chức, viên chức tuổi đời không quá 35; riêng đào tạo sĩ quan dự bị ngành y, dược, tuổi đời không quá 40; đào tạo sĩ quan dự bị chính trị phải là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam;
Công dân tốt nghiệp đại học trở lên, tuổi đời không quá 35; sinh viên khi tốt nghiệp đại học, tuổi đời không quá 30.

Như vậy, hiện nay pháp luật không có quy định chỉ công dân nam mới được đăng ký sĩ quan dự bị. Trường hợp công dân nữ còn trong độ tuổi quy định và đáp ứng các tiêu chuẩn nêu trên thì vẫn được xem xét đăng ký sĩ quan dự bị.

Hồ sơ tuyển chọn đào tạo sĩ quan dự bị gồm những gì?

Theo khoản 1 Điều 7 Nghị định 78/2020/NĐ-CP quy định hồ sơ tuyển chọn đào tạo sĩ quan dự bị gồm bao gồm:

- Bản sơ yếu lý lịch tự thuật, có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc Thủ trưởng cơ quan, tổ chức nơi lao động, học tập, làm việc (đối tượng là cán bộ, công chức, viên chức, công dân tốt nghiệp đại học trở lên, sinh viên khi tốt nghiệp đại học và hạ sĩ quan dự bị); hồ sơ quân nhân (đối tượng là quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan chuẩn bị xuất ngũ);

- Bản thẩm tra xác minh lý lịch;

- Phiếu (giấy) khám sức khỏe;

- Bản sao chụp các văn bằng, chứng chỉ, bản công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp hoặc bản sao của cấp có thẩm quyền.

sĩ quan dự bị

Công dân nữ có được đăng ký sĩ quan dự bị không? Hồ sơ tuyển chọn đào tạo sĩ quan dự bị gồm những gì? (Hình từ Internet)

Trong trường hợp nào không được đăng ký ngạch sĩ quan dự bị Quân đội nhân dân?

Theo khoản 2 Điều 9 Nghị định 78/2020/NĐ-CP quy định về những trường hợp không được đăng ký ngạch sĩ quan dự bị như sau:

Đăng ký ngạch sĩ quan dự bị
1. Đối tượng đăng ký ngạch sĩ quan dự bị
a) Sĩ quan, cán bộ là quân nhân chuyên nghiệp khi thôi phục vụ tại ngũ còn đủ tiêu chuẩn, điều kiện của sĩ quan dự bị;
b) Quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan chuẩn bị xuất ngũ và hạ sĩ quan dự bị đã được đào tạo sĩ quan dự bị;
c) Cán bộ, công chức, viên chức và công dân tốt nghiệp đại học trở lên, sinh viên khi tốt nghiệp đại học đã được đào tạo sĩ quan dự bị;
d) Những người tốt nghiệp đào tạo Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở đã được phong quân hàm sĩ quan dự bị.
2. Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này không được đăng ký ngạch sĩ quan dự bị trong các trường hợp sau:
a) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
b) Bị phạt tù hoặc bị phạt cải tạo không giam giữ;
c) Xuất cảnh trái phép hoặc ở lại nước ngoài trái phép;
d) Không đủ tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định.
3. Đối tượng quy định tại điểm a khoản 2 Điều này, có quyết định của cơ quan có thẩm quyền là không có tội, thì được đăng ký vào ngạch sĩ quan dự bị.

Theo quy định nêu trên về các trường hợp không được đăng ký ngạch sĩ quan dự bị như sau:

- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

- Bị phạt tù hoặc bị phạt cải tạo không giam giữ;

- Xuất cảnh trái phép hoặc ở lại nước ngoài trái phép;

- Không đủ tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

1,766 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào