Công dân nam đã hơn 40 tuổi thì có được đưa ra khỏi danh sách đăng ký nghĩa vụ quân sự hay không?

Công dân nam đã hơn 40 tuổi thì có được đưa ra khỏi danh sách đăng ký nghĩa vụ quân sự hay không? Trường hợp nào công dân nam được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình? - câu hỏi của anh H. (Hà Nội).

Công dân nam đã hơn 40 tuổi thì có được đưa ra khỏi danh sách đăng ký nghĩa vụ quân sự hay không?

Công dân được đưa ra khỏi danh sách đăng ký nghĩa vụ quân sự trong trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 như sau:

Đưa ra khỏi danh sách đăng ký nghĩa vụ quân sự
1. Công dân được đưa ra khỏi danh sách đăng ký nghĩa vụ quân sự trong trường hợp sau đây:
a) Chết;
b) Hết độ tuổi phục vụ trong ngạch dự bị;
c) Trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 13 hoặc Điều 14 của Luật này.
2. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có xác nhận của cấp có thẩm quyền, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã, cơ quan, tổ chức có công dân quy định tại khoản 1 Điều này phải báo cáo Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện quyết định.

Như vậy, công dân được đưa ra khỏi danh sách đăng ký nghĩa vụ quân sự trong trường hợp sau đây:

- Chết;

- Hết độ tuổi phục vụ trong ngạch dự bị;

- Trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 hoặc Điều 14 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015.

Bên cạnh đó tại Điều 25 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định độ tuổi phục vụ trong ngạch dự bị của hạ sĩ quan, binh sĩ như sau:

Độ tuổi phục vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị
Độ tuổi phục vụ trong ngạch dự bị của hạ sĩ quan, binh sĩ được quy định như sau:
1. Công dân nam đến hết 45 tuổi;
2. Công dân nữ đến hết 40 tuổi.

Theo đó, công dân nam chỉ được đưa ra khỏi danh sách đăng ký nghĩa vụ quân sự khi công dân nam phải hết 45 tuổi.

NGHĨA VỤ QUÂN SỰ 2024

Công dân nam đã hơn 40 tuổi thì có được đưa ra khỏi danh sách đăng ký nghĩa vụ quân sự hay không? (Hình từ Internet)

Trường hợp nào công dân nam được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình?

Nghĩa vụ quân sự được quy định theo khoản 4 Điều 4 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 (được sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 49 Luật Dân quân tự vệ 2019) như sau:

Nghĩa vụ quân sự
1. Nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ vẻ vang của công dân phục vụ trong Quân đội nhân dân. Thực hiện nghĩa vụ quân sự bao gồm phục vụ tại ngũ và phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân.
2. Công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự, không phân biệt dân tộc, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ học vấn, nghề nghiệp, nơi cư trú phải thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định của Luật này.
3. Công dân phục vụ trong lực lượng Cảnh sát biển và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân được coi là thực hiện nghĩa vụ quân sự tại ngũ.
4. Công dân thuộc một trong các trường hợp sau đây được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình:
a) Dân quân thường trực có ít nhất 24 tháng phục vụ thì được công nhận hoàn thành thực hiện nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình, do Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện quyết định theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc trưởng thôn nơi không có đơn vị hành chính cấp xã, người đứng đầu cơ quan, tổ chức;
b) Hoàn thành nhiệm vụ tham gia Công an xã liên tục từ đủ 36 tháng trở lên;
c) Cán bộ, công chức, viên chức, sinh viên tốt nghiệp đại học trở lên, đã được đào tạo và phong quân hàm sĩ quan dự bị;
d) Thanh niên đã tốt nghiệp đại học, cao đẳng, trung cấp tình nguyện phục vụ tại đoàn kinh tế - quốc phòng từ đủ 24 tháng trở lên theo Đề án do Thủ tướng Chính phủ quyết định;
đ) Công dân phục vụ trên tàu kiểm ngư từ đủ 24 tháng trở lên.

Như vậy, công dân nam thuộc một trong các trường hợp sau đây được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình:

- Dân quân thường trực có ít nhất 24 tháng phục vụ thì được công nhận hoàn thành thực hiện nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình, do Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện quyết định theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc trưởng thôn nơi không có đơn vị hành chính cấp xã, người đứng đầu cơ quan, tổ chức;

- Hoàn thành nhiệm vụ tham gia Công an xã liên tục từ đủ 36 tháng trở lên;

- Cán bộ, công chức, viên chức, sinh viên tốt nghiệp đại học trở lên, đã được đào tạo và phong quân hàm sĩ quan dự bị;

- Thanh niên đã tốt nghiệp đại học, cao đẳng, trung cấp tình nguyện phục vụ tại đoàn kinh tế - quốc phòng từ đủ 24 tháng trở lên theo Đề án do Thủ tướng Chính phủ quyết định;

- Công dân phục vụ trên tàu kiểm ngư từ đủ 24 tháng trở lên.

Độ tuổi gọi nhập ngũ được quy định như thế nào?

Độ tuổi gọi nhập ngũ được căn cứ theo Điều 30 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 như sau:

Độ tuổi gọi nhập ngũ
Công dân đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ; độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi; công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

Theo đó, độ tuổi được gọi nhập ngũ theo quy định hiện nay là từ đủ 18 đến hết 25 tuổi.

Trường hợp người đang học cao đẳng, đại học thì được tạm hoãn gọi nhập ngũ và độ tuổi được gọi nhập ngũ sẽ kéo dãi đến hết 27 tuổi.

Nghĩa vụ quân sự Tải trọn bộ các văn bản quy định về nghĩa vụ quân sự hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Kiến nghị xử phạt vi phạm hành chính khi không sơ tuyển nghĩa vụ quân sự
Pháp luật
Có được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự trường hợp đã hết 04 năm đại học nhưng sinh viên vẫn chưa tốt nghiệp vì còn nợ môn không?
Pháp luật
Mồ côi từ nhỏ có được miễn nghĩa vụ quân sự? Ai có thẩm quyền quyết định miễn nghĩa vụ quân sự?
Pháp luật
NVQS 2025: Người đồng tính có phải đi nghĩa vụ quân sự không? Trúng tuyển NVQS nhưng trốn không thực hiện phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
NVQS 2025: Lấy vợ rồi thì có phải đi nghĩa vụ quân sự không? Tiêu chuẩn sức khỏe nghĩa vụ quân sự 2025 thế nào?
Pháp luật
2006 khi nào đi nghĩa vụ quân sự? Công dân sinh năm 2006 được miễn, tạm hoãn nghĩa vụ quân sự trong trường hợp nào?
Pháp luật
Xin Giấy giới thiệu di chuyển nghĩa vụ quân sự như thế nào? Sinh viên xin Giấy giới thiệu để làm gì?
Pháp luật
Nghĩa vụ quân sự 2025 đi mấy năm? Điều kiện đi nghĩa vụ quân sự 2025 mà công dân cần biết là gì?
Pháp luật
Mẫu đơn tình nguyện nhập ngũ 2024 và cách viết? Tình nguyện đi nghĩa vụ quân sự được gì theo quy định?
Pháp luật
Chỉ số BMI là gì? Tính BMI khi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự? BMI bao nhiêu thì đủ điều kiện tham gia nghĩa vụ quân sự?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nghĩa vụ quân sự
1,420 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nghĩa vụ quân sự

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nghĩa vụ quân sự

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click để xem toàn bộ văn bản về nghĩa vụ quân sự mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào