Công dân bị xóa đăng ký thường trú trong những trường hợp nào? Hồ sơ, thủ tục xóa đăng ký thường trú được quy định như thế nào?

Tôi có thắc mắc liên quan đến vấn đề xóa đăng ký thường trú. Tôi nghe nói vào tháng 7/2021 khi Luật Cư trú 2020 có hiệu lực thì sẽ có quy định mới về việc xóa hộ khẩu thường trú. Vậy cho tôi hỏi cụ thể công dân bị xóa đăng ký thường trú trong những trường hợp nào? Hồ sơ, thủ tục xóa đăng ký thường trú được quy định như thế nào? - Câu hỏi của chị Thanh Hy ở Lâm Đồng.

Công dân bị xóa đăng ký thường trú trong những trường hợp nào?

Căn cứ Điều 24 Luật Cư trú 2020 quy định về xóa đăng ký thường trú như sau:

Xóa đăng ký thường trú
1. Người thuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị xóa đăng ký thường trú:
a) Chết; có quyết định của Tòa án tuyên bố mất tích hoặc đã chết;
b) Ra nước ngoài để định cư;
c) Đã có quyết định hủy bỏ đăng ký thường trú quy định tại Điều 35 của Luật này;
d) Vắng mặt liên tục tại nơi thường trú từ 12 tháng trở lên mà không đăng ký tạm trú tại chỗ ở khác hoặc không khai báo tạm vắng, trừ trường hợp xuất cảnh ra nước ngoài nhưng không phải để định cư hoặc trường hợp đang chấp hành án phạt tù, chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng;
..
i) Người đã đăng ký thường trú tại chỗ ở đã bị phá dỡ, tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tại phương tiện đã bị xóa đăng ký phương tiện theo quy định của pháp luật.
2. Cơ quan đã đăng ký thường trú có thẩm quyền xóa đăng ký thường trú và phải ghi rõ lý do, thời điểm xóa đăng ký thường trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú.
...

Theo đó, công dân khi thuộc một trong các trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 24 nêu trên thì sẽ bị xóa đăng ký thường trú. Trong đó có trường hợp công dân ra nước ngoài định cư.

Cơ quan có thẩm quyền xóa đăng ký thường trú là cơ quan đã đăng ký thường trú. Khi xóa đăng ký thường trú thì cơ quan này cần phải ghi rõ lý do, thời điểm xóa đăng ký thường trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú.

Xóa đăng ký thường trú

Xóa đăng ký thường trú (Hình từ Internet)

Hồ sơ, thủ tục xóa đăng ký thường trú được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 7 Nghị định 62/2021/NĐ-CP quy định về hồ sơ, thủ tục xóa đăng ký thường trú như sau:

Hồ sơ, thủ tục xóa đăng ký thường trú
1. Trong thời hạn 01 ngày kể từ ngày nhận được quyết định hủy bỏ đăng ký thường trú của thủ trưởng cấp trên trực tiếp hoặc ngay sau khi ra quyết định hủy bỏ đăng ký thường trú đối với công dân, cơ quan đăng ký cư trú thực hiện việc xóa đăng ký thường trú đối với công dân và cập nhật việc xóa đăng ký thường trú vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú.
2. Trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày hộ gia đình có người thuộc diện xóa đăng ký thường trú thì người thuộc diện xóa đăng ký thường trú hoặc đại diện hộ gia đình có trách nhiệm nộp hồ sơ làm thủ tục xóa đăng ký thường trú đến cơ quan đăng ký cư trú. Hồ sơ xóa đăng ký thường trú gồm: Tờ khai thay đổi thông tin cư trú và giấy tờ, tài liệu chứng minh thuộc một trong các trường hợp xóa đăng ký thường trú.
3. Cơ quan, đơn vị quản lý người học tập, công tác, làm việc trong lực lượng vũ trang nhân dân có văn bản đề nghị cơ quan đăng ký cư trú trên địa bàn đóng quân xóa đăng ký thường trú đối với người thuộc đơn vị mình quản lý. Văn bản đề nghị cần nêu rõ họ, chữ đệm và tên khai sinh; số Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân của người cần xóa đăng ký thường trú; lý do đề nghị xóa đăng ký thường trú.
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ thì cơ quan đăng ký cư trú phải xóa đăng ký thường trú đối với công dân và cập nhật việc xóa đăng ký thường trú vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú.
....

Theo đó, hồ sơ và thủ tục xóa đăng ký thường trú được thực hiện theo quy định tại Điều 7 nêu trên.

Công dân bị xóa đăng ký tạm trú trong những trường hợp nào?

Căn cứ Điều 29 Luật Cư trú 2020 quy định về xóa đăng ký tạm trú như sau:

Xóa đăng ký tạm trú
1. Người thuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị xóa đăng ký tạm trú:
a) Chết; có quyết định của Tòa án tuyên bố mất tích hoặc đã chết;
b) Đã có quyết định hủy bỏ đăng ký tạm trú quy định tại Điều 35 của Luật này;
c) Vắng mặt liên tục tại nơi tạm trú từ 06 tháng trở lên mà không đăng ký tạm trú tại chỗ ở khác;
d) Đã được cơ quan có thẩm quyền cho thôi quốc tịch Việt Nam, tước quốc tịch Việt Nam, hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam;
đ) Đã được đăng ký thường trú tại chính nơi tạm trú;
e) Người đã đăng ký tạm trú tại chỗ ở do thuê, mượn, ở nhờ nhưng đã chấm dứt việc thuê, mượn, ở nhờ mà không đăng ký tạm trú tại chỗ ở khác;
...
2. Cơ quan đã đăng ký tạm trú có thẩm quyền xóa đăng ký tạm trú và phải ghi rõ lý do, thời điểm xóa đăng ký tạm trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú.
...

Theo đó, khi công dân thuộc một trong các trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 29 nêu trên thì sẽ bị xóa đăng ký tạm trú.

Cơ quan có thẩm quyền xóa đăng ký tạm trú là cơ quan đã đăng ký tạm trú. Khi thực hiện việc xóa đăng ký tạm trú thì cơ quan có thẩm quyền cần phải ghi rõ lý do, thời điểm xóa đăng ký tạm trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

8,545 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào