Có tính vào trị giá hàng hóa trên tờ khai hải quan các khoản thuế phải nộp ở Việt Nam đã nằm trong giá mua hàng nhập khẩu?
- Có tính vào trị giá hàng hóa trên tờ khai hải quan các khoản thuế phải nộp ở Việt Nam đã nằm trong giá mua hàng nhập khẩu?
- Người khai hải quan không đồng ý với quyết định của cơ quan hải quan khi hàng hóa chưa được thông quan có được yêu cầu kiểm tra lại không?
- 01 bộ tờ khai hải quan gồm những tài liệu gì?
Có tính vào trị giá hàng hóa trên tờ khai hải quan các khoản thuế phải nộp ở Việt Nam đã nằm trong giá mua hàng nhập khẩu?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 15 Thông tư 39/2015/TT-BTC quy định như sau:
Các khoản điều chỉnh trừ
...
2. Các khoản điều chỉnh trừ:
a) Chi phí cho những hoạt động phát sinh sau khi nhập khẩu hàng hóa bao gồm các chi phí về xây dựng, kiến trúc, lắp đặt, bảo dưỡng hoặc trợ giúp kỹ thuật, tư vấn kỹ thuật, chi phí giám sát và các chi phí tương tự;
b) Chi phí vận tải, bảo hiểm phát sinh sau khi hàng hóa đã được vận chuyển đến cửa khẩu nhập đầu tiên. Trường hợp các chi phí này liên quan đến nhiều loại hàng hóa khác nhau nhưng chưa được ghi chi tiết cho từng loại hàng hóa thì phải phân bổ các chi phí theo nguyên tắc nêu tại điểm g và điểm h Điều 13 Thông tư này;
c) Các khoản thuế, phí, lệ phí phải nộp ở Việt Nam đã nằm trong giá mua hàng nhập khẩu. Trường hợp các khoản phí, lệ phí liên quan đến nhiều loại hàng hóa khác nhau mà không tách riêng cho từng loại hàng hóa thì phân bổ theo tỷ lệ trị giá mua của từng loại hàng hóa.
d) Khoản giảm giá:
...
Như vậy, theo quy định nêu trên thì không tính vào trị giá hàng hóa trên tờ khai hải quan các khoản thuế phải nộp ở Việt Nam đã nằm trong giá mua hàng nhập khẩu.
Có tính vào trị giá hàng hóa trên tờ khai hải quan các khoản thuế phải nộp ở Việt Nam đã nằm trong giá mua hàng nhập khẩu? (Hình từ Internet)
Người khai hải quan không đồng ý với quyết định của cơ quan hải quan khi hàng hóa chưa được thông quan có được yêu cầu kiểm tra lại không?
Căn cứ khoản 1 Điều 18 Luật Hải quan 2014 quy định về quyền và nghĩa vụ của người khai hải quan như sau:
Quyền và nghĩa vụ của người khai hải quan
1. Người khai hải quan có quyền:
a) Được cơ quan hải quan cung cấp thông tin liên quan đến việc khai hải quan đối với hàng hóa, phương tiện vận tải, hướng dẫn làm thủ tục hải quan, phổ biến pháp luật về hải quan;
b) Yêu cầu cơ quan hải quan xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan đối với hàng hóa khi đã cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin cho cơ quan hải quan;
c) Xem trước hàng hóa, lấy mẫu hàng hóa dưới sự giám sát của công chức hải quan trước khi khai hải quan để bảo đảm việc khai hải quan được chính xác;
d) Yêu cầu cơ quan hải quan kiểm tra lại thực tế hàng hóa đã kiểm tra, nếu không đồng ý với quyết định của cơ quan hải quan trong trường hợp hàng hóa chưa được thông quan;
đ) Sử dụng hồ sơ hải quan để thông quan hàng hóa, vận chuyển hàng hóa, thực hiện các thủ tục có liên quan với các cơ quan khác theo quy định của pháp luật;
e) Khiếu nại, tố cáo hành vi trái pháp luật của cơ quan hải quan, công chức hải quan;
g) Yêu cầu bồi thường thiệt hại do cơ quan hải quan, công chức hải quan gây ra theo quy định của pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
...
Như vậy, theo quy định thì người khai hải quan trong trường hợp không đồng ý với quyết định của cơ quan hải quan khi hợp hàng hóa chưa được thông quan thì có quyền yêu cầu cơ quan hải quan kiểm tra lại thực tế hàng hóa đã kiểm tra.
01 bộ tờ khai hải quan gồm những tài liệu gì?
Căn cứ Điều 24 Luật Hải quan 2014 quy định về hồ sơ hải quan như sau:
Hồ sơ hải quan
1. Hồ sơ hải quan gồm:
a) Tờ khai hải quan hoặc chứng từ thay thế tờ khai hải quan;
b) Chứng từ có liên quan.
Tùy từng trường hợp, người khai hải quan phải nộp hoặc xuất trình hợp đồng mua bán hàng hóa, hóa đơn thương mại, chứng từ vận tải, chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra hoặc miễn kiểm tra chuyên ngành, các chứng từ liên quan đến hàng hóa theo quy định của pháp luật có liên quan.
2. Chứng từ thuộc hồ sơ hải quan là chứng từ giấy hoặc chứng từ điện tử. Chứng từ điện tử phải bảo đảm tính toàn vẹn và khuôn dạng theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
3. Hồ sơ hải quan được nộp, xuất trình cho cơ quan hải quan tại trụ sở cơ quan hải quan.
Trường hợp áp dụng cơ chế một cửa quốc gia, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành gửi giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra, miễn kiểm tra chuyên ngành dưới dạng điện tử thông qua hệ thống thông tin tích hợp.
4. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mẫu tờ khai hải quan, việc sử dụng tờ khai hải quan và chứng từ thay thế tờ khai hải quan, các trường hợp phải nộp, xuất trình chứng từ có liên quan quy định tại khoản 1 Điều này.
Như vậy, 01 bộ tờ khai hải quan (hay thường gọi là hồ sơ hải quan) bao gồm các tài liệu sau đây:
- Tờ khai hải quan hoặc chứng từ thay thế tờ khai hải quan;
+ Đối với khai hải quan cho hàng hoá xuất khẩu khỏi thị trường Việt Nam: thực hiện theo mẫu HQ/2015/XK;
+ Đối với khai hải quan cho hàng hoá nhập khẩu vào thị trường việt Nam: thực hiện theo mẫu HQ/2015/NK.
- Chứng từ có liên quan.
Tùy từng trường hợp, người khai hải quan phải nộp hoặc xuất trình hợp đồng mua bán hàng hóa, hóa đơn thương mại, chứng từ vận tải, chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra hoặc miễn kiểm tra chuyên ngành, các chứng từ liên quan đến hàng hóa theo quy định của pháp luật có liên quan.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.