Cơ sở thủy sản bị cấm sử dụng hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật nào trong thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản?

Cơ sở thủy sản bị cấm sử dụng hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật nào trong thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản? Trường hợp cơ sở thủy sản sử dụng hóa chất, chế phẩm sinh học, vi vinh vật không có tên trong danh mục bị cấm thì có phải tiến hành khảo nghiệm không?

Cơ sở thủy sản bị cấm sử dụng hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật nào trong thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản?

Danh mục hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật bị cấm trong thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản được quy định tại điểm b khoản 2 Điều 31 Luật Thủy sản năm 2017 được hướng dẫn bởi khoản 1 Điều 11 Thông tư 26/2018/TT-BNNPTNT như sau:

Danh mục hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật cấm sử dụng trong thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản; danh mục hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, nguyên liệu sản xuất thức ăn được phép sử dụng trong nuôi trồng thủy sản tại Việt Nam; chỉ tiêu kỹ thuật phải công bố trong tiêu chuẩn công bố áp dụng của thức ăn, sản phẩm xử lý môi trường trong nuôi trồng thủy sản
1. Danh mục hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật cấm sử dụng trong thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Danh mục hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, nguyên liệu sản xuất thức ăn được phép sử dụng trong nuôi trồng thủy sản tại Việt Nam được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Chỉ tiêu kỹ thuật phải công bố trong tiêu chuẩn công bố áp dụng của thức ăn, sản phẩm xử lý môi trường trong nuôi trồng thủy sản được quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

Theo đó, danh mục hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật cấm cơ sở thủy sản sử dụng trong thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 26/2018/TT-BNNPTNT.

Tải về Danh mục hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật cấm sử dụng trong thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản.

Cơ sở thủy sản bị cấm sử dụng hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật nào trong thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản?

Cơ sở thủy sản bị cấm sử dụng hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật nào trong thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản? (Hình từ Internet)

Trường hợp cơ sở thủy sản sử dụng hóa chất, chế phẩm sinh học, vi vinh vật không có tên trong danh mục bị cấm thì có phải tiến hành khảo nghiệm không?

Việc sử dụng sử dụng hóa chất, chế phẩm sinh học, vi vinh vật không có tên trong danh mục bị cấm được quy định tại khoản 1 Điều 35 Luật Thủy sản 2017 như sau:

Khảo nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
1. Thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản phải được khảo nghiệm trong trường hợp có hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản không có tên trong danh mục quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều 31 của Luật này.
...

Theo đó, trường hợp có hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản không có tên trong danh mục theo quy định pháp luật thì thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản phải được tiến hành khảo nghiệm.

Lưu ý:

Cũng tại Điều 35 Luật Thủy sản 2017, cơ sở khảo nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

- Có nhân viên kỹ thuật trình độ đại học trở lên về nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản hoặc sinh học;

- Có cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật phù hợp với việc khảo nghiệm thức ăn, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản;

- Đáp ứng điều kiện về an toàn sinh học, bảo vệ môi trường.

Nội dung khảo nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản như sau:

- Phân tích thành phần, chất lượng sản phẩm;

- Đánh giá đặc tính, công dụng của sản phẩm;

- Đánh giá độc tính, độ an toàn đối với thủy sản nuôi trồng, môi trường và người sử dụng;

- Nội dung khác theo đặc thù của từng sản phẩm.

Trình tự, thủ tục khảo nghiệm thức ăn thủy sản khi cơ sở thủy sản cơ sở thủy sản sử dụng hóa chất không có tên trong danh mục bị cấm được thực hiện như thế nào?

Trình tự, thủ tục khảo nghiệm thức ăn thủy sản khi cơ sở thủy sản cơ sở thủy sản sử dụng hóa chất không có tên trong danh mục bị cấm được quy định tại khoản 2 Điều 32 Nghị định 26/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 10 Điều 2 Nghị định 37/2024/NĐ-CP như sau:

- Tổ chức, cá nhân đăng ký khảo nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản gửi hồ sơ đến Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

- Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thẩm định hồ sơ đăng ký khảo nghiệm.

+ Nếu hồ sơ đạt yêu cầu Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra điều kiện cơ sở khảo nghiệm theo quy định pháp luật.

+ Trường hợp không đáp ứng điều kiện, cơ sở thực hiện khắc phục; sau khi khắc phục cơ sở có văn bản thông báo đến Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổ chức kiểm tra các nội dung đã khắc phục.

Trường hợp hồ sơ và điều kiện cơ sở khảo nghiệm đạt yêu cầu, Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt đề cương khảo nghiệm và ban hành quyết định khảo nghiệm, đồng thời thực hiện cấp phép nhập khẩu thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản cho tổ chức, cá nhân để khảo nghiệm (nếu là sản phẩm nhập khẩu).

Trường hợp không đạt yêu cầu phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

513 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào