Cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản địa phương có chứa các nội dung và thông tin gì?
Cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản địa phương do cơ quan nào xây dựng và quản lý?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 5 Nghị định 44/2022/NĐ-CP có quy định:
Cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản
...
2. Cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản gồm:
a) Cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản quốc gia: là tập hợp các thông tin, dữ liệu tổng hợp về nhà ở và thị trường bất động sản trên phạm vi cả nước từ cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản địa phương, thông tin do các bộ, ngành có liên quan chia sẻ, cung cấp và từ các chương trình điều tra về nhà ở quốc gia.
Cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản quốc gia do Bộ Xây dựng chịu trách nhiệm xây dựng, lưu trữ và quản lý;
b) Cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản địa phương: là tập hợp toàn bộ các thông tin, dữ liệu cơ bản về nhà ở và thị trường bất động sản được thu thập trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) giao Sở Xây dựng chịu trách nhiệm xây dựng, lưu trữ và quản lý.
Theo đó thì cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giao Sở Xây dựng chịu trách nhiệm xây dựng, lưu trữ và quản lý.
Cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản địa phương (Hình từ Internet)
Cơ sở dữ liệu về nhà ở địa phương có chứa các nội dung và thông tin gì?
Căn cứ theo Điều 8 Nghị định 44/2022/NĐ-CP quy định các nội dung và thông tin trong cơ sở dữ liệu về nhà ở địa phương gồm:
(1) Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về nhà ở và đất ở do địa phương ban hành theo thẩm quyền.
(2) Số liệu, kết quả, báo cáo của các chương trình điều tra, thống kê về nhà ở tại địa phương (số lượng và diện tích nhà ở, dân số khu vực đô thị, nông thôn).
(3) Các thông tin, dữ liệu về việc thực hiện Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở trên địa bàn đối với từng trường hợp phát triển nhà ở sau:
- Nhà ở thương mại;
- Nhà ở xã hội;
- Nhà ở công vụ;
- Nhà ở, đất ở để phục vụ tái định cư;
- Nhà ở được hỗ trợ theo các chính sách, chương trình hỗ trợ về nhà ở của Nhà nước.
(4) Các thông tin, dữ liệu về biến động liên quan đến quá trình quản lý, sử dụng nhà ở, đất ở trên địa bàn, bao gồm:
- Số lượng, diện tích về nhà ở khu vực đô thị, nông thôn;
- Số lượng nhà ở, đất ở được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Cơ sở dữ liệu về thị trường bất động sản địa phương gồm có những gì?
Căn cứ theo Điều 11 Nghị định 44/2022/NĐ-CP thì cơ sở dữ liệu về thị trường bất động sản địa phương gồm có:
(1) Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về thị trường bất động sản do địa phương ban hành theo thẩm quyền.
(2) Các thông tin, dữ liệu về dự án bất động sản và tình hình giao dịch bất động sản của dự án trên địa bàn được quy định tại Điều 12 Nghị định 44/2022/NĐ-CP, cụ thể như sau:
Thông tin, dữ liệu về dự án bất động sản
1. Thông tin chung về dự án bất động sản:
a) Thông tin về chủ đầu tư;
b) Thông tin về vị trí;
c) Thông tin về pháp lý dự án;
d) Quy mô diện tích dự án; tổng mức đầu tư; quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc quy hoạch tổng mặt bằng của dự án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
đ) Giấy phép xây dựng hoặc thông báo khởi công của dự án;
e) Thông báo dự án đủ điều kiện bán nhà (nếu là dự án có nhà ở).
2. Thông tin về loại dự án bất động sản bao gồm:
a) Dự án đầu tư xây dựng nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị;
b) Dự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại, văn phòng cho thuê;
c) Dự án đầu tư xây dựng khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, khách sạn;
d) Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, cụm công nghiệp;
đ) Dự án đầu tư xây dựng bất động sản khác.
3. Thông tin, dữ liệu về số lượng, diện tích các loại bất động sản bao gồm:
a) Nhà ở riêng lẻ (biệt thự, nhà liền kề);
b) Căn hộ chung cư để ở;
c) Đất để xây dựng nhà ở (theo hình thức phân lô, bán nền);
d) Mặt bằng thương mại - dịch vụ, văn phòng cho thuê;
đ) Biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, khách sạn;
e) Nhà xưởng, đất sản xuất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
4. Thông tin, dữ liệu về tình hình giao dịch bất động sản của dự án:
a) Số lượng, diện tích bất động sản được giao dịch trong kỳ của dự án;
b) Giá bán, cho thuê bình quân của bất động sản được giao dịch trong kỳ của dự án;
c) Tồn kho bất động sản của dự án.
(3) Các thông tin, dữ liệu về giao dịch chuyển nhượng, mua bán bất động sản thông qua sàn giao dịch bất động sản trên địa bàn, về thuế đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản được quy định tại Điều 13 Nghị định 44/2022/NĐ-CP, cụ thể:
Thông tin, dữ liệu về giao dịch chuyển nhượng, mua bán bất động sản
1. Thông tin, dữ liệu về các loại bất động sản giao dịch chuyển nhượng, mua bán thông qua sàn giao dịch:
a) Thông tin về sàn giao dịch bất động sản;
b) Số lượng, diện tích bất động sản giao dịch chuyển nhượng, mua bán trong kỳ thông qua sàn giao dịch bất động sản;
c) Giá bất động sản giao dịch chuyển nhượng, mua bán trong kỳ thông qua sàn giao dịch bất động sản.
2. Thông tin, dữ liệu về thuế đối với hoạt động chuyển nhượng một số loại bất động sản được quy định tại điểm a, b, c khoản 3 Điều 12 của Nghị định này:
a) Tổng số thuế thu được từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản;
b) Tổng số giao dịch chuyển nhượng, mua bán bất động sản trên địa bàn;
c) Tổng giá trị giao dịch chuyển nhượng, mua bán bất động sản trên địa bàn
(4) Thông tin, dữ liệu về chứng chỉ môi giới bất động sản được cấp trong kỳ:
- Số quyết định cấp chứng chỉ;
- Số hiệu chứng chỉ;
- Họ và tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ thường trú của người được cấp chứng chỉ môi giới bất động sản.
(5) Thông tin, dữ liệu về vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào lĩnh vực kinh doanh bất động sản trên địa bàn.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.