Cơ sở dữ liệu quốc gia về thuỷ sản có các cơ sở dữ liệu thành phần nào? Tài khoản truy cập cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản được quản lý thế nào?

Cơ sở dữ liệu quốc gia về thuỷ sản có các cơ sở dữ liệu thành phần nào? Tài khoản truy cập cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản được quản lý thế nào? Tổng cục Thủy sản ngoài việc quản lý tài khoản truy cập cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản thì còn trách nhiệm gì khác? - Câu hỏi của anh Tâm (Khánh Hòa).

Cơ sở dữ liệu quốc gia về thuỷ sản có các cơ sở dữ liệu thành phần nào?

Căn cứ theo Chương II Thông tư 24/2018/TT-BNNPTNT quy định việc cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành thì Cơ sở dữ liệu quốc gia về thuỷ sản có các cơ sở dữ liệu thành phần sau:

1. Cơ sở dữ liệu về nuôi trồng thủy sản

2. Cơ sở dữ liệu về khai thác thủy sản

3. Cơ sở dữ liệu về bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản

4. Cơ sở dữ liệu về chế biến và thị trường thủy sản

5. Cơ sở dữ liệu về xử lý vi phạm trong lĩnh vực thủy sản

Cơ sở dữ liệu quốc gia về thuỷ sản có các cơ sở dữ liệu thành phần nào?

Cơ sở dữ liệu quốc gia về thuỷ sản có các cơ sở dữ liệu thành phần nào? (Hình từ Internet)

Tài khoản truy cập cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản được quản lý thế nào?

Tại Điều 4 Thông tư 24/2018/TT-BNNPTNT có quy định như sau:

Quản lý tài khoản truy cập cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản
1. Tổng cục Thủy sản căn cứ vào yêu cầu công tác quản lý nhà nước để tổ chức việc cấp, khóa tài khoản truy cập cho cá nhân (cán bộ, công chức, viên chức) và tổ chức (cơ quan hành chính nhà nước).
2. Quản lý tài khoản truy cập:
a) Tổ chức được cấp tài khoản phân công cho cá nhân thuộc tổ chức mình thực hiện việc quản trị, cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản:
b) Cá nhân đã được cấp tài khoản thực hiện bảo mật, quản trị, cập nhật, khai thác, quản lý và sử dụng tài khoản được cấp đúng mục đích.
3. Tài khoản truy cập vào cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản đã được cấp bị khóa khi thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Tổ chức bị giải thể, bị chấm dứt hoạt động, chuyển nhượng;
b) Cá nhân đã được cấp tài khoản thay đổi công tác, nghỉ việc, nghỉ hưu.

Theo đó thì việc quản lý tài khoản truy cập thực hiện như sau:

- Tổ chức được cấp tài khoản phân công cho cá nhân thuộc tổ chức mình thực hiện việc quản trị, cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản:

- Cá nhân đã được cấp tài khoản thực hiện bảo mật, quản trị, cập nhật, khai thác, quản lý và sử dụng tài khoản được cấp đúng mục đích.

Tổng cục Thủy sản ngoài việc quản lý tài khoản truy cập cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản thì còn trách nhiệm gì khác?

Ngoài trách nhiệm quản lý tài khoản truy cập cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản thì Tổng cục Thủy sản có các trách nhiệm khác được quy định tại Điều 14 Thông tư 24/2018/TT-BNNPTNT như sau:

Trách nhiệm của Tổng cục Thủy sản
1. Chủ trì, hướng dẫn tổ chức, cá nhân có liên quan báo cáo số liệu để cập nhật, khai thác, quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản và tổng hợp thông tin trong phạm vi cả nước.
2. Chủ trì tổ chức việc vận hành, bảo trì, giám sát, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật, phần mềm và các biện pháp bảo đảm an toàn cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản.
3. Quản lý tài khoản quản trị, phân quyền cập nhật, khai thác cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản.
4. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu thủy sản ở các địa phương. Tổ chức đào tạo, tập huấn công tác cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản.
5. Đánh giá, xếp hạng năng lực thực hiện việc cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu thủy sản của các tổ chức và công bố công khai hàng năm.
6. Phối hợp với đơn vị có liên quan để xử lý những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản.
7. Đầu tư, xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản.
8. Chủ trì tổng hợp, cập nhật số liệu liên quan đến xử lý vi phạm hành chính trong hoạt động thủy sản do các cơ quan trung ương thực hiện.

Bên cạnh đó tại Điều 12 Thông tư 24/2018/TT-BNNPTNT quy định về nội dung quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản của Tổng cục Thủy sản như sau:

Nội dung quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản
1. Xây dựng và vận hành cơ sở hạ tầng kỹ thuật, phần mềm cơ sở dữ liệu quốc gia dùng chung và cơ sở dữ liệu thành phần, bảo đảm kết nối và chia sẻ dữ liệu thống nhất trên toàn bộ hệ thống.
2. Thu thập, xử lý và cập nhật thông tin vào các cơ sở dữ liệu thành phần của cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản.
3. Tổng hợp và tích hợp thông tin từ các cơ sở dữ liệu thành phần của cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản.
4. Quản lý quyền truy cập và quyền cập nhật thông tin trong cơ sở dữ liệu.
5. Theo dõi, giám sát tình hình sử dụng cơ sở dữ liệu.
6. Bảo đảm an toàn, an ninh.
7. Đào tạo nhân lực và hỗ trợ vận hành, khai thác cơ sở dữ liệu.
MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

1,968 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào