Cơ quan thực hiện chứng thực hợp đồng có quyền yêu cầu công dân nộp chi phí khác ngoài phí chứng thực không?

Cho hỏi: Cơ quan thực hiện chứng thực hợp đồng có quyền yêu cầu công dân nộp chi phí khác ngoài phí chứng thực không? Phí chứng thực hợp đồng hiện nay là bao nhiêu? Có thể yêu cầu chứng thực hợp đồng tại đâu? câu hỏi của anh Trọng (Hà Giang).

Cơ quan thực hiện chứng thực hợp đồng có quyền yêu cầu công dân nộp chi phí khác ngoài phí chứng thực không?

Căn cứ khoản 4 Điều 2 Nghị định 23/2015/NĐ-CP định nghĩa hoạt động chứng thực hợp đồng như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
4. “Chứng thực hợp đồng, giao dịch” là việc cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định này chứng thực về thời gian, địa điểm giao kết hợp đồng, giao dịch; năng lực hành vi dân sự, ý chí tự nguyện, chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
...

Dẫn chiếu đến Mục 5 Công văn 1352/HTQTCT-CT năm 2015 quy định như sau:

5. Chi phí khác (Điều 15):
Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực đề nghị cơ quan thực hiện chứng thực in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản thì phải nộp chi phí để thực hiện việc đó. Ở trong nước, mức trần chi phí do UBND cấp tỉnh quy định trên cơ sở thực tế của địa phương. Căn cứ quy định này, Sở Tư pháp cần phối hợp với Sở Tài chính và các Sở, ngành liên quan, nghiên cứu trình UBND cấp tỉnh quy định mức trần chi phí chứng thực để áp dụng phù hợp đối với địa phương.

Chiếu theo quy định này thì nếu người yêu cầu chứng thực đề nghị cơ quan thực hiện chứng thực in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản thì phải nộp chi phí để thực hiện việc đó.

Ở trong nước, mức trần chi phí do UBND cấp tỉnh quy định trên cơ sở thực tế của địa phương. Căn cứ quy định này, Sở Tư pháp cần phối hợp với Sở Tài chính và các Sở, ngành liên quan, nghiên cứu trình UBND cấp tỉnh quy định mức trần chi phí chứng thực để áp dụng phù hợp đối với địa phương.

Tóm lại, tùy trường hợp cụ thể mà người thực hiện chứng thực hợp đồng có thể yêu cầu người yêu cầu chứng thực nộp thêm các chi phí khác phục vụ cho việc chứng thực hợp đồng.

Cơ quan thực hiện chứng thực hợp đồng có quyền yêu cầu công dân nộp chi phí khác ngoài phí chứng thực không?

Cơ quan thực hiện chứng thực hợp đồng có quyền yêu cầu công dân nộp chi phí khác ngoài phí chứng thực không? (Hình từ internet)

Phí chứng thực hợp đồng hiện nay là bao nhiêu?

Tại Điều 4 Thông tư 226/2016/TT-BTC quy định như sau:

Mức thu phí
Mức thu phí chứng thực quy định như sau:

Đối chiếu với quy định trên thì mức thu cho việc chứng thực hợp đồng sẽ có 03 mức:

(1) Chứng thực hợp đồng: 50.000 đồng/hợp đồng.

(2) Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hợp đồng: 30.000 đồng/hợp đồng.

(3) Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng đã được chứng thực: 25.000 đồng/hợp đồng.

Có thể yêu cầu chứng thực hợp đồng tại đâu?

Tại Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định như sau:

Thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực
1. Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Phòng Tư pháp) có thẩm quyền và trách nhiệm:
a) Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận;
b) Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản;
c) Chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài;
d) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;
đ) Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản.
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp thực hiện chứng thực các việc quy định tại Khoản này, ký chứng thực và đóng dấu của Phòng Tư pháp.
2. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) có thẩm quyền và trách nhiệm:
a) Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận;
b) Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản, trừ việc chứng thực chữ ký người dịch;
c) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;
d) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai;
đ) Chứng thực hợp đồng, giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở;
e) Chứng thực di chúc;
g) Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản;
h) Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà di sản là tài sản quy định tại các Điểm c, d và đ Khoản này.
Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện ký chứng thực và đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự và Cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi chung là Cơ quan đại diện) có thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực các việc quy định tại các Điểm a, b và c Khoản 1 Điều này. Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự ký chứng thực và đóng dấu của Cơ quan đại diện.
4. Công chứng viên có thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực các việc quy định tại Điểm a Khoản 1, Điểm b Khoản 2 Điều này, ký chứng thực và đóng dấu của Phòng công chứng, Văn phòng công chứng (sau đây gọi chung là tổ chức hành nghề công chứng).
5. Việc chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, chứng thực di chúc quy định tại Điều này không phụ thuộc vào nơi cư trú của người yêu cầu chứng thực.
...

Như vậy, tùy thuộc vào loại hợp đồng thì thẩm quyền thực hiện chứng thực cũng sẽ có sự khác biệt, cụ thể theo quy định có 02 đơn vị sau được quyền chứng thực hợp đồng, bao gồm:

(1) Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Phòng Tư pháp);

(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã).

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Phạm Thị Xuân Hương Lưu bài viết
1,162 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào