Cơ quan giám sát tối cao hoạt động của Chủ tịch nước là cơ quan nào? Quốc hội bầu Chủ tịch nước theo đề nghị của ai?

Tôi có một vài thắc mắc muốn nhờ giải đáp như sau: Cơ quan giám sát tối cao hoạt động của Chủ tịch nước là cơ quan nào? Quốc hội bầu Chủ tịch nước theo đề nghị của ai? Câu hỏi của chị B.T.T.D từ Ninh Bình.

Chủ tịch nước có được quyền đề nghị Quốc hội sửa đổi Hiến pháp không?

Căn cứ khoản 1 Điều 4 Luật Tổ chức Quốc hội 2014 quy định về việc làm Hiến pháp và sửa đổi Hiến pháp như sau:

Làm Hiến pháp và sửa đổi Hiến pháp
1. Chủ tịch nước, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ hoặc ít nhất một phần ba tổng số đại biểu Quốc hội có quyền đề nghị Quốc hội xem xét, quyết định việc làm Hiến pháp hoặc sửa đổi Hiến pháp.
Quốc hội quyết định làm Hiến pháp, sửa đổi Hiến pháp khi có ít nhất hai phần ba tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành.
2. Quốc hội thành lập Ủy ban dự thảo Hiến pháp. Thành phần, số lượng thành viên, nhiệm vụ và quyền hạn của Ủy ban dự thảo Hiến pháp do Quốc hội quyết định theo đề nghị của Ủy ban thường vụ Quốc hội.
3. Ủy ban dự thảo Hiến pháp soạn thảo, tổ chức lấy ý kiến Nhân dân và trình Quốc hội dự thảo Hiến pháp.
4. Hiến pháp được Quốc hội thông qua khi có ít nhất hai phần ba tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành. Quốc hội quyết định trưng cầu ý dân về Hiến pháp trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 19 của Luật này.

Theo quy định trên thì Chủ tịch nước, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ hoặc ít nhất một phần ba tổng số đại biểu Quốc hội có quyền đề nghị Quốc hội xem xét, quyết định việc làm Hiến pháp hoặc sửa đổi Hiến pháp.

Như vậy, Chủ tịch nước có quyền đề nghị Quốc hội xem xét, quyết định việc sửa đổi Hiến pháp.

Lưu ý: Quốc hội chỉ quyết định việc sửa đổi Hiến pháp khi có ít nhất hai phần ba tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành.

Cơ quan giám sát tối cao hoạt động của Chủ tịch nước là cơ quan nào? Quốc hội bầu Chủ tịch nước theo đề nghị của ai?

Chủ tịch nước có được quyền đề nghị Quốc hội sửa đổi Hiến pháp không? (Hình từ Internet)

Cơ quan giám sát tối cao hoạt động của Chủ tịch nước là cơ quan nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 6 Luật Tổ chức Quốc hội 2014 quy định về quyền giám sát tối cao của Quốc hội như sau:

Giám sát tối cao của Quốc hội
1. Quốc hội giám sát tối cao việc tuân theo Hiến pháp, luật và nghị quyết của Quốc hội.
2. Quốc hội giám sát tối cao hoạt động của Chủ tịch nước, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Hội đồng bầu cử quốc gia, Kiểm toán nhà nước và cơ quan khác do Quốc hội thành lập.

Như vậy, theo quy định, Quốc hội là cơ quan giám sát tối cao hoạt động của Chủ tịch nước.

Ngoài ra, Quốc hội cũng là cơ quan giám sát tối cao hoạt động của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Hội đồng bầu cử quốc gia, Kiểm toán nhà nước và cơ quan khác do Quốc hội thành lập.

Quốc hội bầu Chủ tịch nước theo đề nghị của ai?

Căn cứ khoản 2 Điều 8 Luật Tổ chức Quốc hội 2014 quy định về việc bầu các chức danh trong bộ máy nhà nước như sau:

Bầu các chức danh trong bộ máy nhà nước
1. Quốc hội bầu Chủ tịch Quốc hội, các Phó Chủ tịch Quốc hội và các Ủy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội trong số các đại biểu Quốc hội theo danh sách đề cử chức vụ từng người của Ủy ban thường vụ Quốc hội.
Tại kỳ họp thứ nhất, Quốc hội bầu Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội, Ủy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội theo đề nghị của Ủy ban thường vụ Quốc hội khóa trước.
2. Quốc hội bầu Chủ tịch nước trong số các đại biểu Quốc hội theo đề nghị của Ủy ban thường vụ Quốc hội. Quốc hội bầu Phó Chủ tịch nước trong số các đại biểu Quốc hội theo đề nghị của Chủ tịch nước.
3. Quốc hội bầu Chủ tịch Hội đồng dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội trong số các đại biểu Quốc hội theo đề nghị của Ủy ban thường vụ Quốc hội.
4. Quốc hội bầu Thủ tướng Chính phủ trong số các đại biểu Quốc hội theo đề nghị của Chủ tịch nước.
5. Quốc hội bầu Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao theo đề nghị của Chủ tịch nước.
6. Quốc hội bầu Chủ tịch Hội đồng bầu cử quốc gia, Tổng Kiểm toán nhà nước, Tổng thư ký Quốc hội theo đề nghị của Ủy ban thường vụ Quốc hội.
7. Ngoài những người do cơ quan hoặc người có thẩm quyền quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này đề nghị, Ủy ban thường vụ Quốc hội trình Quốc hội quyết định danh sách những người ứng cử để bầu vào chức danh quy định tại Điều này trong trường hợp đại biểu Quốc hội ứng cử hoặc giới thiệu thêm người ứng cử.
8. Sau khi được bầu, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao phải tuyên thệ trung thành với Tổ quốc, Nhân dân và Hiến pháp.

Như vậy, theo quy định, Quốc hội bầu Chủ tịch nước trong số các đại biểu Quốc hội theo đề nghị của Ủy ban thường vụ Quốc hội.

Quốc hội bầu Phó Chủ tịch nước trong số các đại biểu Quốc hội theo đề nghị của Chủ tịch nước.

Chủ tịch nước
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chủ tịch nước Việt Nam do ai bầu? Quy trình bầu Chủ tịch nước theo quy định hiện nay như thế nào?
Pháp luật
Nhiệm kỳ Chủ tịch nước Việt Nam có thể kéo dài hơn 5 năm? Ai là Chủ tịch nước đầu tiên của nước CHXHCN Việt Nam?
Pháp luật
Chủ tịch nước là ai? Chủ tịch nước là người có trình độ và năng lực như thế nào? Ai bầu Chủ tịch nước?
Pháp luật
Chủ tịch nước là người đứng đầu cơ quan nào? Chủ tịch nước có quyền sửa đổi Hiến pháp không?
Pháp luật
Có giới hạn số nhiệm kỳ đối với chức danh Chủ tịch nước không? Trình tự bầu cử Chủ tịch nước được quy định thế nào?
Pháp luật
Trình tự bầu, miễn nhiệm Chủ tịch nước được thực hiện như thế nào? Chủ tịch nước phải đáp ứng những tiêu chuẩn gì?
Pháp luật
Chủ tịch nước được bầu theo trình tự như thế nào? Sau khi nhậm chức, Chủ tịch nước tuyên thệ những gì?
Pháp luật
Tổng Bí thư, Chủ tịch nước có thể có bao nhiêu trợ lý? Trợ lý, thư ký của Tổng Bí thư, Chủ tịch nước do ai tuyển chọn?
Pháp luật
Chủ tịch nước có quyền hạn và nhiệm vụ như thế nào? Nhiệm kỳ của Chủ tịch nước là bao lâu?
Pháp luật
Họp bầu chủ tịch nước được tiến hành như thế nào theo Nghị quyết 71/2022/QH15? Tiêu chuẩn trở thành chủ tịch nước?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chủ tịch nước
1,881 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chủ tịch nước

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chủ tịch nước

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào