CO form D giáp lưng là gì? Điều kiện cấp CO form D giáp lưng? Mẫu đơn đề nghị cấp CO form D giáp lưng?
CO form D giáp lưng là gì?
Căn cứ tại khoản 12, 13 Điều 1 Phụ lục I Thông tư 10/2022/TT-BCT thì:
12. “Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa” là chứng từ chứng nhận hàng hóa xuất khẩu đáp ứng các quy tắc xuất xứ hàng hóa quy định tại Thông tư số 22/2016/TT-BCT. Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa gồm:
a) Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) mẫu D; hoặc
b) Chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) mẫu D điện tử; hoặc
c) Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa.
13. “Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa giáp lưng” là chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa do Nước thành viên xuất khẩu trung gian cấp hoặc phát hành dựa trên một hoặc nhiều Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa của Nước thành viên xuất khẩu đầu tiên.
Theo đó, CO form D giáp lưng là chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa do Nước thành viên xuất khẩu trung gian cấp hoặc phát hành dựa trên một hoặc nhiều Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa của Nước thành viên xuất khẩu đầu tiên.
Ngoài ra, CO form D (Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa form D) hay CO mẫu D là giấy chứng nhận xuất xứ được phát hành theo Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN (sau đây gọi tắt là ATIGA).
CO form D giáp lưng là gì? Điều kiện cấp CO form D giáp lưng? Mẫu đơn đề nghị cấp CO form D giáp lưng? (Hình từ Internet)
Điều kiện cấp CO form D giáp lưng?
Điều kiện cấp CO form D giáp lưng được quy định tại Điều 13 Phụ lục I Thông tư 10/2022/TT-BCT, cụ thể như sau:
Tổ chức cấp CO của Nước thành viên trung gian có thể cấp CO form D giáp lưng nếu có đơn đề nghị cấp CO form D giáp lưng của Nhà xuất khẩu, với điều kiện:
(1) Người đề nghị cấp CO form D giáp lưng xuất trình bản gốc hợp lệ của một hoặc nhiều Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa ban đầu.
Trong trường hợp không xuất trình được bản gốc Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa ban đầu, Người đề nghị cấp CO form D giáp lưng phải xuất trình bản sao chứng thực của Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa đó.
(2) CO form D giáp lưng phải bao gồm một số thông tin như trên Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa ban đầu. Các ô trong CO form D giáp lưng phải được điền đầy đủ.
Giá FOB của Nước thành viên trung gian phải được ghi vào ô số 9 của CO form D giáp lưng.
(3) CO form D giáp lưng do Nước thành viên trung gian cấp phải được xuất trình cho Nước thành viên nhập khẩu cuối cùng trong thời hạn hiệu lực của CO ban đầu.
(4) Trong trường hợp xuất khẩu từng phần, trị giá của từng phần xuất khẩu đó sẽ được ghi thay cho trị giá của cả lô hàng trên Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa ban đầu.
(5) Trong trường hợp xuất khẩu gộp nhiều lô hàng, CO form D giáp lưng do Nước thành viên trung gian cấp phải được xuất trình cho Nước thành viên nhập khẩu cuối cùng trong thời hạn hiệu lực sớm nhất của các Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa ban đầu.
(6) Khi cấp CO form D giáp lưng cho Nhà xuất khẩu, Nước thành viên trung gian phải đảm bảo tổng số lượng tái xuất khẩu từng phần hoặc số lượng của lô hàng xuất khẩu gộp không vượt quá số lượng ghi trên Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu từ Nước thành viên xuất khẩu ban đầu.
(7) Trong trường hợp thông tin không đầy đủ hoặc nghi ngờ có vi phạm, Nước thành viên nhập khẩu cuối cùng có thể yêu cầu xuất trình Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa ban đầu.
(8) Các thủ tục kiểm tra, xác minh xuất xứ hàng hóa quy định tại Điều 19 và Điều 20 Phụ lục này cũng được áp dụng đối với Nước thành viên cấp CO form D giáp lưng.
(9) Số tham chiếu và ngày cấp Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa ban đầu phải được ghi vào ô số 7 của CO form D giáp lưng.
Tải về Mẫu CO form D quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 10/2022/TT-BCT
Tải về bản đầy đủ Hướng dẫn kê khai CO form D cho hàng hóa xuất khẩu.
Mẫu đơn đề nghị cấp CO form D giáp lưng?
Hiện nay, Thông tư 22/2016/TT-BCT thực hiện Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 19/2020/TT-BCT, Thông tư 10/2022/TT-BCT không quy định cụ thể Mẫu đơn đề nghị cấp CO form D giáp lưng.
Do đó, Nhà xuất khẩu có thể tham khảo mẫu đơn đề nghị cấp CO giáp lưng được áp dụng chung tại Điều 20 Nghị định 31/2018/NĐ-CP - Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa giáp lưng:
Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa giáp lưng
1. Đối với hàng hóa từ nước ngoài đưa vào kho ngoại quan, sau đó đưa từ kho ngoại quan ra nước ngoài, cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa xem xét cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa giáp lưng theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập.
2. Hồ sơ, thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa giáp lưng nêu tại Khoản 1 Điều này bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa giáp lưng của thương nhân theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Mẫu Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa đã được khai hoàn chỉnh và đánh dấu “Back to Back C/O”;
c) Bản gốc Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa do nước thành viên xuất khẩu đầu tiên cấp;
d) Bản sao vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải tương đương (đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);
đ) Bản sao Tờ khai hàng hóa nhập, xuất kho ngoại quan có xác nhận của cơ quan hải quan (đóng dấu sao y bản chính của thương nhân).
Thời gian trả kết quả cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa giáp lưng thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều 16 Nghị định này.
3. Đối với hàng hóa từ nước ngoài đưa vào kho ngoại quan, sau đó đưa từ kho ngoại quan vào nội địa, Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện.
Tải về Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa giáp lưng của thương nhân - Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 31/2018/NĐ-CP:
Tải về Mẫu Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa giáp lưng
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.