CO form AI là gì? Mẫu CO form AI? Tải về trọn bộ hồ sơ đề nghị cấp CO form AI? Hướng dẫn khai báo trên CO form AI?

CO form AI - Giấy chứng nhận xuất xứ form AI là gì? Mẫu CO form AI - Giấy chứng nhận xuất xứ form AI? Tải về trọn bộ hồ sơ đề nghị cấp CO form AI? Hướng dẫn khai báo trên CO form AI - Giấy chứng nhận xuất xứ form AI?

CO form AI là gì? Mẫu CO form AI?

CO form AI (Giấy chứng nhận xuất xứ form AI) hay CO mẫu AI là chứng nhận xuất xứ được phát hành theo Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN-Ấn Độ* (hay còn gọi là Hiệp định AIFTA).

(*) Theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 15/2010/TT-BCT thì Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN-Ấn Độ là Hiệp định được ký ngày 13 tháng 8 năm 2009 và ngày 24 tháng 10 năm 2009 tại Thái Lan giữa các nước thành viên Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á với Ấn Độ (trong Thông tư 15/2010/TT-BCT gọi tắt là Hiệp định AIFTA).

Mẫu CO form AI được quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư 15/2010/TT-BCT:

Tải về Mẫu CO form AI (Giấy chứng nhận xuất xứ form AI)

CO form AI là gì? Mẫu CO form AI? Tải về trọn bộ hồ sơ đề nghị cấp CO form AI? Hướng dẫn khai báo trên CO form AI?

CO form AI là gì? Mẫu CO form AI? Tải về trọn bộ hồ sơ đề nghị cấp CO form AI? Hướng dẫn khai báo trên CO form AI? (Hình Internet)

Tải về trọn bộ hồ sơ đề nghị cấp CO form AI?

Căn cứ tại Điều 6 Thông tư 15/2010/TT-BCT thì bộ hồ sơ đề nghị cấp CO form AI (CO mẫu AI) bao gồm:

(1) Đơn đề nghị cấp CO (Phụ lục 7) được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ như hướng dẫn tại Phụ lục 6;

Tải về Đơn đề nghị cấp CO form AI được quy định tại Phụ lục 7

Tải về Hướng dẫn khai báo trên CO form AI được quy định tại Phụ lục 6

(2) Mẫu CO (Phụ lục 5) đã được khai hoàn chỉnh;

Tải về Mẫu CO form AI

(3) Tờ khai hải quan đã hoàn thành thủ tục hải quan.

Tải về Mẫu file excel Tờ khai hải quan, Phụ lục tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu

Các trường hợp hàng xuất khẩu không phải khai báo Tờ khai hải quan theo quy định của pháp luật sẽ không phải nộp Tờ khai hải quan;

(4) Hoá đơn thương mại;

(5) Vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải tương đương trong trường hợp thương nhân không có vận tải đơn.

Trường hợp cấp CO giáp lưng cho cả lô hàng hoặc một phần lô hàng từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước, chứng từ này có thể không bắt buộc phải nộp nếu trên thực tế thương nhân không có;

Trong trường hợp chưa có Tờ khai hải quan đã hoàn thành thủ tục hải quan và vận tải đơn (hoặc chứng từ tương đương vận tải đơn), người đề nghị cấp CO có thể được nợ các chứng từ này nhưng không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày được cấp CO.

Hướng dẫn khai báo trên CO form AI?

Hướng dẫn khai báo trên CO form AI được quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư 15/2010/TT-BCT, cụ thể như sau:

CO phải được khai bằng tiếng Anh và đánh máy (trừ trường hợp hướng dẫn ở khoản 15 dưới đây). Nội dung khai phải phù hợp với các chứng từ quy định tại Điều 5 và Điều 6 của thông tư. Nội dung kê khai C/O cụ thể như sau:

1. Ô số 1: tên giao dịch của người xuất khẩu, địa chỉ, tên quốc gia xuất khẩu (Việt Nam).

2. Ô số 2: Tên người nhận hàng, địa chỉ, tên nước.

3. Ô trên cùng bên phải ghi số tham chiếu (do Tổ chức cấp C/O ghi). Số tham chiếu gồm 13 ký tự, chia làm 5 nhóm, với cách ghi cụ thể như sau:

a) Nhóm 1: tên viết tắt nước thành viên xuất khẩu là Việt Nam, gồm 02 ký tự là “VN”;

b) Nhóm 2: tên viết tắt của nước thành viên nhập khẩu thuộc Hiệp định AIFTA, gồm 02 ký tự như sau:

BN: Bru-nây

MY: Ma-lai-xi-a

IN: Ấn Độ

MM: Mi-an-ma

KH: Cam-pu-chia

PH: Phi-lip-pin

ID: In-đô-nê-xi-a

SG: Xinh-ga-po

LA: Lào

TH: Thái Lan

c) Nhóm 3: năm cấp C/O, gồm 02 ký tự. Ví dụ: cấp năm 2010 sẽ ghi là “10”;

d) Nhóm 4: tên Tổ chức cấp C/O, gồm 02 ký tự. Danh sách các Tổ chức cấp C/O được quy định cụ thể tại Phụ lục 10;

đ) Nhóm 5: số thứ tự của C/O, gồm 05 ký tự;

e) Giữa nhóm 1 và nhóm 2 có gạch ngang “-”. Giữa nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5 có dấu gạch chéo “/”.

Ví dụ: Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh cấp C/O mang số thứ 6 cho một lô hàng xuất khẩu sang Ấn Độ trong năm 2010 thì cách ghi số tham chiếu của C/O này sẽ là: VN-IN10/02/00006.

4. Ô số 3: ngày khởi hành, tên phương tiện vận tải (nếu gửi bằng máy bay thì đánh “By air”, nếu gửi bằng đường biển thì đánh tên tàu) và tên cảng dỡ hàng.

5. Ô số 4: cơ quan Hải quan tại cảng hoặc địa điểm nhập khẩu sẽ đánh dấu √ vào ô thích hợp.

6. Ô số 5: số thứ tự các mặt hàng (nhiều mặt hàng ghi trên 1 C/O, mỗi mặt hàng có một số thứ tự riêng).

7. Ô số 6: ký hiệu và số hiệu của kiện hàng.

8. Ô số 7: số lượng kiện hàng, loại kiện hàng, mô tả hàng hoá (bao gồm số lượng và mã HS của nước nhập khẩu).

Tải về Bản full Hướng dẫn khai báo trên CO form AI được quy định tại Phụ lục 6

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

10,466 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào