CO form AANZ là gì? Mẫu CO form AANZ? Hướng dẫn kê khai CO form AANZ? Danh mục các tổ chức cấp CO?

CO form AANZ - Giấy chứng nhận xuất xứ form AANZ là gì? Mẫu CO form AANZ - Giấy chứng nhận xuất xứ form AANZ hay CO mẫu AANZ là mẫu nào? Hướng dẫn kê khai CO form AANZ mới nhất? Danh mục các tổ chức cấp CO?

CO form AANZ là gì? Mẫu CO form AANZ?

CO form AANZ là (Giấy chứng nhận xuất xứ form AANZ) hay CO mẫu AANZ là giấy chứng nhận xuất xứ được phát hành theo Hiệp định Thành lập khu vực thương mại tự do ASEAN - Úc (Australia) - Niu di lân (New Zealand).

Mẫu CO form AANZ - Giấy chứng nhận xuất xứ form AANZ hay CO mẫu AANZ được quy định tại Phụ lục V-A ban hành kèm theo Thông tư 31/2015/TT-BCT:

Tải về Mẫu CO form AANZ

CO form AANZ là gì? Mẫu CO form AANZ? Hướng dẫn kê khai CO form AANZ? Danh mục các tổ chức cấp CO?

CO form AANZ là gì? Mẫu CO form AANZ? Hướng dẫn kê khai CO form AANZ? Danh mục các tổ chức cấp CO? (Hình từ Internet)

Hướng dẫn kê khai CO form AANZ?

Hướng dẫn kê khai CO form AANZ được hướng dẫn tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 31/2015/TT-BCT được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 07/2020/TT-BCT, cụ thể như sau:

CO phải được khai bằng tiếng Anh và đánh máy (trừ trường hợp hướng dẫn ở khoản 15 dưới đây). Nội dung khai phải phù hợp với các chứng từ quy định tại Điều 5 và Điều 6 của Thông tư. Nội dung kê khai CO cụ thể như sau:

1. Ô số 1: tên giao dịch của người xuất khẩu, địa chỉ, tên quốc gia xuất khẩu (Việt Nam).

2. Ô số 2: Tên người nhận hàng, địa chỉ, tên nước.

3. Ô trên cùng bên phải ghi số tham chiếu (do Tổ chức cấp CO ghi). Số tham chiếu gồm 13 (mười ba) ký tự, chia làm 5 nhóm, với cách ghi cụ thể như sau:

a) Nhóm 1: tên viết tắt nước thành viên xuất khẩu là Việt Nam, gồm 02 (hai) ký tự là “VN”;

b) Nhóm 2: tên viết tắt của nước thành viên nhập khẩu thuộc Hiệp định AANZFTA, gồm 02 (hai) ký tự như sau:

AU: Ôtx-trây-li-a

MY: Ma-lai-xi-a

BN: Bru-nây

MM: Mi-an-ma

KH: Cam-pu-chia

PH: Phi-lip-pin

ID: In-đô-nê-xi-a

SG: Xinh-ga-po

LA: Lào

TH: Thái Lan

NZ: Niu-di-lân


c) Nhóm 3: năm cấp CO, gồm 02 (hai) ký tự. Ví dụ: cấp năm 2009 sẽ ghi là “09”;

d) Nhóm 4: tên Tổ chức cấp CO, gồm 02 (hai) ký tự. Danh sách các Tổ chức cấp CO được quy định cụ thể tại Phụ lục VIII. Danh sách này được Bộ Công Thương cập nhật thường xuyên khi có sự thay đổi về các Tổ chức cấp CO;

đ) Nhóm 5: số thứ tự của C/O, gồm 05 ký tự;

e) Giữa nhóm 1 và nhóm 2 có gạch ngang “-”. Giữa nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5 có dấu gạch chéo “/”.

Ví dụ: Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh cấp CO mang số thứ 6 cho một lô hàng xuất khẩu sang Niu-di-lân trong năm 2009 thì cách ghi số tham chiếu của CO này sẽ là: VN-NZ09/02/00006.

4. Ô số 3: ngày khởi hành, tên phương tiện vận tải (nếu gửi bằng máy bay thì đánh “By air”, nếu gửi bằng đường biển thì đánh tên tàu) và tên cảng dỡ hàng.

5. Ô số 4: cơ quan Hải quan tại cảng hoặc địa điểm nhập khẩu sẽ đánh dấu √ vào ô thích hợp.

6. Ô số 5: số thứ tự các mặt hàng (nhiều mặt hàng ghi trên 1 C/O, mỗi mặt hàng có một số thứ tự riêng).

7. Ô số 6: ký hiệu và số hiệu của kiện hàng.

8. Ô số 7: số lượng kiện hàng, loại kiện hàng, mô tả hàng hóa (bao gồm mã HS của nước nhập khẩu ở cấp 6 số và tên thương hiệu hàng (nếu có)).

9. Ô số 8: ghi tiêu chí xuất xứ của hàng hóa:

Hàng hóa được sản xuất tại nước ghi đầu tiên ở ô số 11 của C/O:

Điền vào ô số 8:

a) Hàng hóa có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu theo điểm a khoản 1 Điều 2 của Phụ lục I

WO


b) Hàng hóa được sản xuất toàn bộ theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 của Phụ lục I

PE


c) Hàng hóa có xuất xứ không thuần túy với điều kiện hàng hóa đó đáp ứng Điều 4 của Phụ lục I


...


...

Tải về Bản đầy đủ Hướng dẫn kê khai CO form AANZ mới nhất

Danh mục các tổ chức cấp CO form AANZ?

Danh mục các tổ chức cấp CO form AANZ được quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư 31/2015/TT-BCT:

STT

Tên đơn vị

Mã số

1

Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hà Nội

01

2

Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực TP. Hồ Chí Minh

02

3

Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Đà Nẵng

03

4

Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Đồng Nai

04

5

Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hải Phòng

05

6

Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Bình Dương

06

7

Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Vũng Tàu

07

8

Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Lạng Sơn

08

9

Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Quảng Ninh

09

10

Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Lào Cai

71

11

Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Thái Bình

72

12

Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Thanh Hóa

73

13

Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Nghệ An

74

14

Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Tiền Giang

75

15

Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Cần Thơ

76

16

Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hải Dương

77

17

Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Bình Trị Thiên

78

18

Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hà Tĩnh

85

19

Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Khánh Hòa

80

20

Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Ninh Bình

86

21

Ban Quản lý Khu Công nghiệp và chế xuất Hà Nội

31

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

4,084 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào