Có được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự khi đang có việc làm ổn định không? Thời gian đi nghĩa vụ quân sự là bao lâu?

Xin chào, tôi là Quân. Tôi muốn hỏi về các trường hợp được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự. Cụ thể, tôi năm nay 24 tuổi, đang làm hành chính - nhân sự đây là công việc mà tôi rất thích và đã gắn bó hơn 2 năm rồi. Nhưng hôm qua tôi vừa mới nhận được giấy gọi đi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự. Vậy cho tôi hỏi nếu tôi đang có công việc ổn định thì có được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự hay không?

Độ tuổi đi nghĩa vụ quân sự là bao nhiêu?

Theo quy định tại Điều 30 Luật nghĩa vụ quân sự 2015:

“Điều 30. Độ tuổi gọi nhập ngũ
Công dân đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ; độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi; công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.”

Như vậy, độ tuổi đi nghĩa vụ quân sự là từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi. Trường hợp bạn học đại học, cao đẳng và đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ là từ đủ 18 tuổi đến hết 27 tuổi.

Người đang có công việc ổn định thì có được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự không?

Theo khoản 1 Điều 5 Thông tư 148/2018/TT-BQP, tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:

- Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe.

- Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) xác nhận.

- Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%.

- Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.

- Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định.

- Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.

- Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.

Như vậy, theo quy định trên đang có công việc ổn định không phải là trường hợp được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự. Do đó, nếu bạn không thuộc một trong các trường hợp được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự nêu trên thì khi bạn đang có công việc ổn định mà có giấy gọi nhập ngũ sẽ vẫn phải chấp hành theo đúng quy định pháp luật.

Tải về mẫu đơn tạm hoãn nghĩa vụ quân sự mới nhất 2023: Tại Đây

Tạm hoãn

Tạm hoãn nghĩa vụ quân sự

Thời gian đi nghĩa vụ quân sự là bao lâu?

Tại Điều 21 Luật nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ như sau:

“Điều 21. Thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ
1. Thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ là 24 tháng.
2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng được quyết định kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ nhưng không quá 06 tháng trong trường hợp sau đây:
a) Để bảo đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu;
b) Đang thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu hộ, cứu nạn.
3. Thời hạn phục vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ trong tình trạng chiến tranh hoặc tình trạng khẩn cấp về quốc phòng được thực hiện theo lệnh tổng động viên hoặc động viên cục bộ.”

Như vậy, theo quy định hiện hành thời gian đi nghĩa vụ quân sự thông thường sẽ là 24 tháng, trường hợp để bảo đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu hoặc đang thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu hộ, cứu nạn thì thời hạn này có thể được kéo dài thêm nhưng không được quá 06 tháng.

Những trường hợp nào được miễn gọi nhập ngũ?

Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 148/2018/TT-BQP, các trường hợp được miễn gọi nhập ngũ bao gồm:

- Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một.

- Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ.

- Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.

- Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân.

- Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên

Như vậy, nếu thuộc một trong các trường hợp nêu trên thì bạn mới được miễn tham gia nghĩa vụ quân sự theo đúng quy định của pháp luật.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đinh Thị Ngọc Huyền Lưu bài viết
8,446 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào