Có được hưởng quyền lợi khi thẻ BHYT bị mờ thông tin? Có được cấp lại thẻ BHYT khi mờ thông tin trên thẻ không?

Thẻ BHYT của em bị mờ thông tin thì em xin cấp lại được không? Em phải làm thủ tục như thế nào ạ? Hiện tại thẻ của em bị mờ nên bên bệnh viện không chấp nhận thẻ của em, vậy em có được hưởng quyền lợi gì khi thẻ BHYT của em bị mờ không? Em phải tự chi trả chi phí khám chữa bệnh hay sao ạ?

Có được cấp lại thẻ BHYT (bảo hiểm y tế) khi mờ thông tin trên thẻ không?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Bảo hiểm y tế 2008 về các trường hợp được đổi thẻ như sau:

"Điều 19. Đổi thẻ bảo hiểm y tế
1. Thẻ bảo hiểm y tế được đổi trong trường hợp sau đây:
a) Rách, nát hoặc hỏng;
b) Thay đổi nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu;
c) Thông tin ghi trong thẻ không đúng.
2. Hồ sơ đổi thẻ bảo hiểm y tế bao gồm:
a) Đơn đề nghị đổi thẻ của người tham gia bảo hiểm y tế;
b) Thẻ bảo hiểm y tế.
3. Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này, tổ chức bảo hiểm y tế phải đổi thẻ cho người tham gia bảo hiểm y tế. Trong thời gian chờ đổi thẻ, người có thẻ vẫn được hưởng quyền lợi của người tham gia bảo hiểm y tế.
4. Người được đổi thẻ bảo hiểm y tế do thẻ bị rách, nát hoặc hỏng phải nộp phí. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức phí đổi thẻ bảo hiểm y tế."

Như vậy, trường hợp thẻ BHYT của bạn bị mờ thì bạn có thể làm thủ tục đổi thẻ BHYT.

Thủ tục đổi thẻ BHYT được pháp luật quy định như thế nào?

Thủ tục đổi thẻ theo quy định tại khoản 4 Điều 27 Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 quy định về hồ sơ đổi thẻ BHYT như sau:

“Điều 27. Cấp lại, đổi, điều chỉnh nội dung trên sổ BHXH, thẻ BHYT
4. Cấp lại, đổi thẻ BHYT
4.1. Thành phần hồ sơ
a) Người tham gia
- Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).
- Trường hợp người lao động được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn: bổ sung Giấy tờ chứng minh (nếu có) theo Phụ lục 03.
b) Đơn vị: Bảng kê thông tin (Mẫu D01-TS).
4.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.”

Như vậy, để đổi thẻ BHYT, bạn phải chuẩn bị tờ khai tham gia điều chỉnh thông tin BHYT (TK1-TS) và thẻ bảo hiểm y tế cũ còn giá trị. Bạn sẽ mang nhưng giấy tờ này đến Cơ quan bảo hiểm xã hội cấp thẻ BHYT để thực hiện thủ tục đổi thẻ.

Thẻ BHYT

Thẻ BHYT (Hình từ Internet)

Có được hưởng quyền lợi khi thẻ BHYT bị mờ thông tin?

Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định 146/2018/NĐ-CP về thủ tục khám chữa bệnh BHYT như sau:

“Điều 15. Thủ tục khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
3. Người tham gia bảo hiểm y tế trong thời gian chờ cấp lại thẻ, đổi thẻ bảo hiểm y tế khi đến khám bệnh, chữa bệnh phải xuất trình giấy hẹn cấp lại thẻ, đổi thẻ bảo hiểm y tế do cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc tổ chức, cá nhân được cơ quan bảo hiểm xã hội ủy quyền tiếp nhận hồ sơ cấp lại thẻ, đổi thẻ cấp theo Mẫu số 4 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và một loại giấy tờ chứng minh về nhân thân của người đó.”

Như vậy, nếu như bạn đang chờ đổi thẻ thì bạn có thể xuất trình giấy hẹn đổi thẻ do cơ quan bảo hiểm xã hội cấp thì bạn vẫn được hưởng BHYT như trường hợp bình thường.

Ngoài ra tại Điều 31 Luật Bảo hiểm y tế 2008, được sửa đổi bởi khoản 20 Điều 1 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014 quy định về thanh toán chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế như sau:

“Điều 31. Thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
2. Tổ chức bảo hiểm y tế thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế trực tiếp cho người có thẻ bảo hiểm y tế đi khám bệnh, chữa bệnh trong các trường hợp sau đây:
a) Tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không có hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế;
b) Khám bệnh, chữa bệnh không đúng quy định tại Điều 28 của Luật này;
c) Trường hợp đặc biệt khác do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định.”

Theo đó, nếu không xuất trình được giấy hẹn đổi thẻ BHYT, bạn có thể tự thanh toán chi phí khám chữa bệnh.

Sau đó bạn sẽ được tổ chức bảo hiểm y tế thanh toán lại chi phí khám chữa bệnh mà bạn đã chi trả theo mức như sau:

0,15 lần mức lương cơ sở đối với trường hợp khám và điều trị ngoại trú.

0,5 lần mức lương cơ sở đối với trường hợp điều trị nội trú.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Anh Hương Thảo Lưu bài viết
1,252 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào