Có được hỗ trợ chi phí mai táng theo đối tượng có mức hưởng cao hơn hay không? Hồ sơ đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng có cần cung cấp giấy chứng tử hay không?
Có được hỗ trợ chi phí mai táng theo đối tượng có mức hưởng cao hơn hay không?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định 20/2021/NĐ-CP như sau:
Hỗ trợ chi phí mai táng
1. Những đối tượng sau đây khi chết được hỗ trợ chi phí mai táng:
a) Đối tượng quy định tại Điều 5 Nghị định này đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng;
b) Con của người đơn thân nghèo đang nuôi con quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định này;
c) Người từ đủ 80 tuổi đang hưởng trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác.
2. Mức hỗ trợ chi phí mai táng đối với đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này tối thiểu bằng 20 lần mức chuẩn quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định này. Trường hợp đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này được hỗ trợ chi phí mai táng quy định tại nhiều văn bản khác nhau với các mức khác nhau thì chỉ được hưởng một mức cao nhất.
...
Theo đó, mức hỗ trợ chi phí mai táng phí đối với đối tượng quy định tại khoản 1 trên sẽ bằng 20 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội (mức chuẩn là 270.000 đồng).
Trường hợp đối tượng quy định tại khoản 1 trên được hỗ trợ chi phí mai táng với các mức khác nhau thì được hưởng một mức cao nhất.
Do đó, trường hợp người cao tuổi khi chết được hỗ trợ mai táng phí theo chính sách trợ giúp xã hội, đồng thời cũng thuộc diện đối tượng hưởng trợ cấp một lần theo Quyết định 49/2015/QĐ-TTg thì được xem xét giải quyết mức phí mai táng cao hơn theo Quyết định 49/2015/QĐ-TTg nêu trên (bằng 10 mức lương cơ sở tại thời điểm chết).
Chi phí mai táng
Hồ sơ đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng có cần cung cấp giấy chứng tử hay không?
Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 11 Nghị định 20/2021/NĐ-CP như sau:
Hỗ trợ chi phí mai táng
...
3. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng bao gồm:
a) Tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng của cơ quan, tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân đứng ra tổ chức mai táng cho đối tượng theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao giấy chứng tử của đối tượng;
b) Bản sao quyết định hoặc danh sách thôi hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp khác của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.
...
Theo đó, trong hồ sơ đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng sẽ bao gồm các loại giấy tờ trên trong đó có bản sao giấy chứng tử của đối tượng.
Như vậy, khi làm hồ sơ hưởng chế độ chi phí mai táng thì cần phải có bản sao giấy chứng tử theo quy định.
Tải về mẫu giấy chứng tử mới nhất 2023: Tại Đây
Thủ tục hỗ trợ chi phí mai táng trong bao nhiêu ngày?
Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 11 Nghị định 20/2021/NĐ-CP như sau:
Hỗ trợ chi phí mai táng
...
4. Thủ tục hỗ trợ chi phí mai táng:
a) Cá nhân, cơ quan, đơn vị tổ chức mai táng cho đối tượng làm hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều này gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ của đối tượng gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ chi phí mai táng.
Theo đó, sau khi đầy đủ hồ sơ thì đối tượng có nhu cầu hưởng chế độ nợp cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Tiếp đó, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ của đối tượng gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ chi phí mai táng.
Như vậy, theo trình tự trên để được hộ trợ chi phí mai táng tổng cộng là 5 ngày để đối tượng được cơ quan có thẩm quyền quyết định hỗ trợ.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.