Có được hỗ trợ 100% tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với hộ gia đình sử dụng đất nông nghiệp để chăn nuôi không?

Có được hỗ trợ 100% tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với hộ gia đình sử dụng đất nông nghiệp để chăn nuôi không? Khối lượng công việc, diện tích được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi thuộc thẩm quyền quyết định của ai? - Câu hỏi của anh Dũng đến từ Nghệ An.

Hộ gia đình, cá nhân có được hỗ trợ 100% tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi hay không?

Tại khoản 1 Điều 12 Nghị định 96/2018/NĐ-CP quy định về đối tượng được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi như sau:

Mức hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
1. Hỗ trợ 100% tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với các đối tượng quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 11 Nghị định này:
a) Căn cứ giá cụ thể do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định trên cơ sở giá tối đa do Bộ Tài chính quy định theo thẩm quyền;
b) Tính từ điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi giữa tổ chức, cá nhân cung cấp và tổ chức, cá nhân sử dụng sản phẩm dịch vụ đến vị trí công trình thủy lợi đầu mối ở vị trí khởi đầu. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết về điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi theo quy định tại Điều 33 Luật Thủy lợi;
c) Các khoản chi phí từ điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi đến khu đất canh tác thuộc trách nhiệm các tổ chức, cá nhân sử dụng sản phẩm dịch vụ thủy lợi.

Dẫn đến Điều 11 Nghị định 96/2018/NĐ-CP quy định thì:

Đối tượng và phạm vi được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
1. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp để sản xuất cây lương thực bao gồm:
a) Toàn bộ diện tích giao để sản xuất cây lương thực, bao gồm cả đất được thừa kế, cho tặng, nhận chuyển quyền sử dụng đất;
b) Toàn bộ diện tích đất nông nghiệp phục vụ nghiên cứu, sản xuất thử nghiệm; diện tích đất trồng cây hàng năm có ít nhất một vụ lúa trong năm. Diện tích đất trồng cây hàng năm có ít nhất một vụ lúa trong năm bao gồm đất có quy hoạch, kế hoạch trồng ít nhất một vụ lúa trong năm hoặc diện tích đất có quy hoạch, kế hoạch trồng cây hàng năm nhưng thực tế có trồng ít nhất một vụ lúa trong năm.
2. Hộ gia đình, cá nhân nghèo theo quy định được Nhà nước giao sử dụng đất nông nghiệp.
3. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để làm muối.
4. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp trong hạn mức để trồng rau, màu, mạ; cây công nghiệp dài ngày, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông; cây ăn quả; hoa; cây dược liệu; nuôi trồng thủy sản (trừ nuôi trồng tại hồ, đập, sông, suối, đầm...); chăn nuôi.
5. Hộ gia đình, cá nhân là nông trường viên đã nhận đất trong hạn mức được giao khoán ổn định của công ty nông nghiệp, công ty lâm nghiệp (nông, lâm trường quốc doanh) để sản xuất nông nghiệp theo quy định của pháp luật.

Theo đó, hỗ trợ 100% tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với hộ gia đình sử dụng đất nông nghiệp để sản xuất cây lương thực; để làm muối;

Và hộ gia đình sử dụng đất nông nghiệp trong hạn mức để trồng rau, màu, mạ; cây công nghiệp dài ngày, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông; cây ăn quả; hoa; cây dược liệu; nuôi trồng thủy sản (trừ nuôi trồng tại hồ, đập, sông, suối, đầm...); chăn nuôi.

Như vậy, có hỗ trợ 100% tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với hộ gia đình sử dụng đất nông nghiệp để chăn nuôi.

Hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi

Hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi (Hình từ Internet)

Khối lượng công việc, diện tích được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi thuộc thẩm quyền quyết định của ai?

Theo Điều 16 Nghị định 96/2018/NĐ-CP quy định:

Cấp phát, thanh toán kinh phí hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
1. Thẩm quyền quyết định khối lượng công việc, diện tích được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi:
a) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định công việc, diện tích, khối lượng nước được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với các tổ chức khai thác công trình thủy lợi trung ương;
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định khối lượng công việc, diện tích, khối lượng nước được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi của các tổ chức khai thác công trình thủy lợi địa phương.

Theo đó, thẩm quyền quyết định khối lượng công việc, diện tích được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi sau đây:

- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định công việc, diện tích, khối lượng nước được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với các tổ chức khai thác công trình thủy lợi trung ương;

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định khối lượng công việc, diện tích, khối lượng nước được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi của các tổ chức khai thác công trình thủy lợi địa phương.

Tổng hợp dự toán kinh phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi được quy định thế nào?

Theo khoản 3 Điều 15 Nghị định 96/2018/NĐ-CP quy định về tổng hợp dự toán kinh phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi:

- Phòng chuyên môn thực hiện chức năng quản lý nhà nước về nông nghiệp cấp huyện tổng hợp dự toán của các đơn vị thuộc cấp huyện quản lý gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện rà soát, tổng hợp vào dự toán chi ngân sách cấp huyện, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra và gửi về Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp trong dự toán ngân sách địa phương;

- Đối với các tổ chức thủy lợi cơ sở quản lý một phần công trình nằm trong lưu vực hệ thống công trình thủy lợi do công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ thì công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ chịu trách nhiệm tổng hợp chung và gửi Sở Tài chính và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp chung;

- Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp dự toán của các tổ chức khai thác công trình thủy lợi thuộc cấp tỉnh quản lý vào dự toán chi ngân sách địa phương;

- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp dự toán của tổ chức khai thác công trình thủy lợi trung ương gửi Bộ Tài chính để tổng hợp trong dự toán chi ngân sách trung ương.

Dịch vụ công ích thủy lợi
Đất nông nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Luật Đất đai 2024 quy định cá nhân trực tiếp sử dụng đất nông nghiệp là ai? Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất nào?
Pháp luật
Điều 47 Luật Đất đai 2024 quy định cá nhân sử dụng đất NN do được Nhà nước giao đất thì chỉ được chuyển đổi QSDĐ NN trong cùng ĐVHC cấp nào cho cá nhân khác?
Pháp luật
Tích tụ đất nông nghiệp là gì? Người dân có được nhận góp vốn để tích tụ đất nông nghiệp không?
Pháp luật
Có bao nhiêu phương thức thực hiện tích tụ đất nông nghiệp theo quy định mới? Cơ quan nào có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện tích tụ đất nông nghiệp?
Pháp luật
05 yếu tố ảnh hưởng đến giá đất đối với đất nông nghiệp là gì? Cơ quan nào quy định các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất?
Pháp luật
Hỗ trợ đối với hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp không đủ điều kiện được bồi thường về đất như thế nào?
Pháp luật
Có được xây nhà ở tạm trên đất nông nghiệp? Chi tiết 07 loại đất trong nhóm đất nông nghiệp theo quy định Luật Đất đai mới?
Pháp luật
Người lao động có hợp đồng lao động không xác định thời hạn thì có thể được xem là cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp?
Pháp luật
Điều 192 Luật Đất đai 2024 quy định phương thức tập trung đất nông nghiệp là phương thức nào?
Pháp luật
Điều kiện để tổ chức kinh tế được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp là gì theo Luật Đất đai mới?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Dịch vụ công ích thủy lợi
1,121 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Dịch vụ công ích thủy lợi Đất nông nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Dịch vụ công ích thủy lợi Xem toàn bộ văn bản về Đất nông nghiệp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào