Có được gia hạn thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu không? Bảo đảm dự thầu là gì? Gồm những hình thức bảo đảm dự thầu nào?

Bảo đảm dự thầu là gì? Gồm những hình thức bảo đảm dự thầu nào? Công ty đã cho đấu thầu rộng rãi gói thầu tư vấn và kèm theo điều kiện nhà thầu tư vấn phải nộp bảo đảm dự thầu khi tham dự thầu trong trường hợp gói thầu tư vấn lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình có tính chất quan trọng. Cho tôi hỏi việc công ty đưa ra điều kiện như vậy có trái với quy định của Luật Đấu thầu không? Có được gia hạn thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu không?

Bảo đảm dự thầu là gì? Gồm những hình thức bảo đảm dự thầu nào?

Theo khoản 1 Điều 4 Luật Đấu thầu 2013 quy định:

"1. Bảo đảm dự thầu là việc nhà thầu, nhà đầu tư thực hiện một trong các biện pháp đặt cọc, ký quỹ hoặc nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam để bảo đảm trách nhiệm dự thầu của nhà thầu, nhà đầu tư trong thời gian xác định theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu."

Tại điểm c khoản 1 Điều 60 Luật Đấu thầu 2013 quy định:

"Điều 60. Lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư qua mạng
1. Khi thực hiện lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư qua mạng, các nội dung và quy trình sau đây được thực hiện trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia:
c) Nộp bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, thỏa thuận liên danh;"

Theo đó, bảo đảm dự thầu là biện pháp bảo đảm trách nhiệm dự thầu của nhà thầu, nhà đầu tư trong thời gian xác định theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và được thực hiện thông qua các hình thức sau:

- Đặt cọc.

- Ký quỹ.

- Nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng/chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam.

Như vậy, theo quy định trên, bảo lãnh dự thầu hay còn gọi là bảo đảm dự thầu là một trong những bước quan trọng để lựa chọn nhà thầu, đảm bảo việc thực hiện dự thầu cho nhà thầu, nhà đầu tư.

Bảo đảm dự thầu

Bảo đảm dự thầu (Hình từ Internet)

Đấu thầu rộng rãi đối với gói thầu tư vấn lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình có phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu không?

Căn cứ theo điểm a khoản 1 và khoản 2 Điều 11 Luật Đấu thầu 2013 quy định:

"Điều 11. Bảo đảm dự thầu
1. Bảo đảm dự thầu áp dụng trong các trường hợp sau đây:
a) Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp và gói thầu hỗn hợp;
b) Đấu thầu rộng rãi và chỉ định thầu đối với lựa chọn nhà đầu tư.
2. Nhà thầu, nhà đầu tư phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trước thời điểm đóng thầu đối với hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; trường hợp áp dụng phương thức đấu thầu hai giai đoạn, nhà thầu thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trong giai đoạn hai."

Theo đó, bảo đảm dự thầu áp dụng trong các trường hợp đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp và gói thầu hỗn hợp.

Như vậy, đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình thuộc phạm vi điều chỉnh Luật Đấu thầu thì không yêu cầu nhà thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu theo quy định nêu trên.

Việc công ty yêu cầu nhà thầu tham dự gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu là không phù hợp với quy định trên.

Có được gia hạn thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu không?

Căn cứ quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 11 Luật Đấu thầu 2013 như sau:

"4. Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu bằng thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất cộng thêm 30 ngày.
5. Trường hợp gia hạn thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất sau thời điểm đóng thầu, bên mời thầu phải yêu cầu nhà thầu, nhà đầu tư gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu. Trong trường hợp này, nhà thầu, nhà đầu tư phải gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu và không được thay đổi nội dung trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất đã nộp. Trường hợp nhà thầu, nhà đầu tư từ chối gia hạn thì hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất sẽ không còn giá trị và bị loại; bên mời thầu phải hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu cho nhà thầu, nhà đầu tư trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày bên mời thầu nhận được văn bản từ chối gia hạn."

Theo đó, thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu bằng thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất cộng thêm 30 ngày.

Trong trường hợp gia hạn thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất sau thời điểm đóng thầu, bên mời thầu phải yêu cầu nhà thầu, nhà đầu tư gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu.

Như vậy, được gia hạn thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu theo quy định nêu trên.

Bảo đảm dự thầu Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Bảo đảm dự thầu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Bảo đảm dự thầu không được hoàn trả trong trường hợp nào theo quy định của pháp luật? Trường hợp nào mà nhà thầu, nhà đầu tư phải thực hiện đảm bảo dự thầu?
Pháp luật
02 Mẫu bảo lãnh dự thầu không hủy ngang trong E HSMT dịch vụ phi tư vấn 1 giai đoạn 1 túi hồ sơ? Bảo đảm dự thầu không hợp lệ khi nào?
Pháp luật
Bảo đảm dự thầu là gì? 03 mức bảo đảm dự thầu trong hồ sơ mời thầu theo Luật Đấu thầu mới nhất?
Pháp luật
Bảo đảm dự thầu bị tịch thu trong trường hợp nào? Khi nào nhà thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu với giá trị gấp 3 lần yêu cầu?
Pháp luật
Nhà thầu không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng thì có được hoàn trả bảo đảm dự thầu không?
Pháp luật
Mức bảo đảm dự thầu của dự án đầu tư kinh doanh áp dụng đối với lựa chọn nhà đầu tư là bao nhiêu?
Pháp luật
Mức bảo đảm dự thầu trong hồ sơ mời thầu được quy định như thế nào? Bên mời thầu có trách nhiệm hoàn trả bảo đảm dự thầu cho nhà thầu kể từ khi nào?
Pháp luật
Mức bảo đảm dự thầu trong hồ sơ mời thầu đối với gói thầu dịch vụ phi tư vấn có giá gói thầu dưới 10 tỷ đồng là bao nhiêu?
Pháp luật
Nếu áp dụng đấu thầu hai giai đoạn thì nhà thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trong giai đoạn nào?
Pháp luật
Thời hạn hoàn trả đảm bảo dự thầu rút ngắn còn 14 ngày theo Luật Đấu thầu mới nhất có đúng không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảo đảm dự thầu
18,918 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảo đảm dự thầu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bảo đảm dự thầu

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào