Có được bổ sung nội dung trên giấy chứng nhận đăng ký hoạt động về việc cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký chuyên dùng hay không?
- Có được bổ sung nội dung trên giấy chứng nhận đăng ký hoạt động về việc cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký chuyên dùng hay không?
- Đơn đề nghị thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cần kê khai những nội dung gì?
- Không thay đổi nội dung trên Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thì tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng sẽ bị xử phạt như thế nào?
Có được bổ sung nội dung trên giấy chứng nhận đăng ký hoạt động về việc cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký chuyên dùng hay không?
Căn cứ khoản 5 Điều 38 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định về trường hợp thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký hoạt động như sau:
Quy trình, thủ tục cấp, tạm đình chỉ, thu hồi, thay đổi nội dung và cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
...
5. Thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
Thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký hoạt động được thực hiện khi tổ chức được cấp giấy chứng nhận thay đổi một trong các thông tin sau: địa chỉ trụ sở, người đại diện theo pháp luật, phạm vi và đối tượng cung cấp dịch vụ, tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng.
Để thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký hoạt động, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của cơ quan, tổ chức nộp hồ sơ đề nghị thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký hoạt động tại Bộ Thông tin và Truyền thông, hồ sơ bao gồm: đơn đề nghị thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký hoạt động theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và các văn bản, tài liệu liên quan, là cơ sở cho việc đề nghị thay đổi.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông thẩm tra, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cho cơ quan, tổ chức với các nội dung đã thay đổi; trường hợp từ chối cấp lại, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Thời hạn của giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cấp lại là thời hạn còn lại của giấy chứng nhận đã được cấp.
...
Theo đó, các nội dung được phép thay đổi trên giấy chứng nhận đăng ký hoạt động gồm địa chỉ trụ sở, người đại diện theo pháp luật, phạm vi và đối tượng cung cấp dịch vụ, tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng.
Theo đó, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký chuyên dùng muốn bổ sung thêm đối tượng cung cấp dịch vụ thì cần phải nộp hồ sơ đề nghị thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký hoạt động tại Bộ Thông tin và Truyền thông.
Hồ sơ đề nghị thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký hoạt động gồm: đơn đề nghị thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký hoạt động theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và các văn bản, tài liệu liên quan là cơ sở cho việc đề nghị thay đổi.
Có được bổ sung nội dung trên giấy chứng nhận đăng ký hoạt động về việc cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký chuyên dùng hay không? (Hình từ Internet)
Đơn đề nghị thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cần kê khai những nội dung gì?
Theo Phụ lục 7 ban hành kèm theo Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định về mẫu đơn đề nghị thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động như sau:
Theo đó, tại đơn đề nghị thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng cần kê khai các nội dung như:
- Lý do thay đổi nội dung giấy chứng nhận;
- Nội dung giấy chứng nhận cần thay đổi;
- Hồ sơ đề nghị thay đổi nội dung giấy chứng nhận;
- Cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin cung cấp nêu trên cùng các tài liệu kèm theo và cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật về chữ ký số, dịch vụ chứng thực chữ ký số và pháp luật có liên quan
Không thay đổi nội dung trên Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thì tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng sẽ bị xử phạt như thế nào?
Căn cứ khoản 2 Điều 38 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định về việc tạm đình chỉ giấy chứng nhận đăng ký hoạt động như sau:
Quy trình, thủ tục cấp, tạm đình chỉ, thu hồi, thay đổi nội dung và cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
...
2. Tạm đình chỉ giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của cơ quan, tổ chức bị tạm đình chỉ giấy chứng nhận đăng ký hoạt động không quá 6 tháng khi thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Cung cấp dịch vụ sai với nội dung ghi trên giấy chứng nhận đăng ký hoạt động;
b) Không đáp ứng được một trong các điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động quy định tại khoản 2 Điều 36 Nghị định này trong quá trình cung cấp dịch vụ.
...
Theo quy định thì tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của cơ quan, tổ chức bị tạm đình chỉ giấy chứng nhận đăng ký hoạt động không quá 6 tháng khi cung cấp dịch vụ sai với nội dung ghi trên giấy chứng nhận đăng ký hoạt động.
Trong thời hạn đình chỉ tổ chức cần hoàn thiện thủ tục thay đổi nội dung trên Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động để được khôi phục hoạt động của mình
Trường hợp tổ chức vẫn không thực hiện thay đổi nội dung trên Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khi hết thời hạn đình chỉ thì tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng sẽ bị thu hồi giấy chứng nhận theo quy định tại khoản 4 Điều 38 Nghị định 130/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:
Quy trình, thủ tục cấp, tạm đình chỉ, thu hồi, thay đổi nội dung và cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
...
4. Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của cơ quan, tổ chức bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khi thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Không triển khai cung cấp dịch vụ trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động mà không có lý do chính đáng;
b) Bị giải thể hoặc phá sản theo quy định của pháp luật có liên quan;
c) Không khắc phục được các điều kiện tạm đình chỉ quy định tại khoản 2 Điều 38 Nghị định này sau thời hạn tạm dừng ấn định bởi cơ quan nhà nước;
d) Cơ quan, tổ chức không muốn tiếp tục cung cấp dịch vụ.
...
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.