Có bắt buộc phải có điều lệ quỹ khi nộp hồ sơ thành lập quỹ từ thiện hay không? Nội dung điều lệ quỹ của quỹ từ thiện phải đảm bảo có những nội dung chủ yếu nào?

Điều lệ quỹ của quỹ từ thiện phải có những nội dung nào mới phù hợp với quy định? Khi thành lập quỹ từ thiện thì có bắt buộc phải có điều lệ quỹ trong hồ sơ thành lập quỹ từ thiện hay không? Xin cám ơn.

Có bắt buộc phải có điều lệ quỹ khi nộp hồ sơ thành lập quỹ từ thiện hay không?

Căn cứ Điều 15 Nghị định 93/2019/NĐ-CP quy định về hồ sơ thành lập quỹ như sau:

"Điều 15. Hồ sơ thành lập quỹ
1. Hồ sơ thành lập quỹ được lập thành 01 bộ và gửi đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 18 Nghị định này.
2. Hồ sơ thành lập quỹ, gồm:
a) Đơn đề nghị thành lập quỹ;
b) Dự thảo điều lệ quỹ;
c) Bản cam kết đóng góp tài sản thành lập quỹ của các sáng lập viên, tài liệu chứng minh tài sản đóng góp để thành lập quỹ theo quy định tại Điều 14 Nghị định này;
d) Sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp của các thành viên Ban sáng lập quỹ và các tài liệu theo quy định tại Điều 11, Điều 12 hoặc Điều 13 Nghị định này. Sáng lập viên thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền theo quy định thì có văn bản đồng ý của cơ quan có thẩm quyền theo phân cấp quản lý cán bộ;
đ) Văn bản bầu các chức danh Ban sáng lập quỹ;
e) Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt trụ sở của quỹ."

Theo đó, hồ sơ thành lập quỹ từ thiện phải có dự thảo điều lệ quỹ để cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt và cấp phép hoạt động cho quỹ từ thiện.

Có bắt buộc phải có điều lệ quỹ khi nộp hồ sơ thành lập quỹ từ thiện hay không?

Có bắt buộc phải có điều lệ quỹ khi nộp hồ sơ thành lập quỹ từ thiện hay không? (Hình từ Internet)

Nội dung điều lệ quỹ của quỹ từ thiện phải đảm bảo có những nội dung chủ yếu nào?

Căn cứ Điều 16 Nghị định 93/2019/NĐ-CP quy định về hồ sơ thành lập quỹ như sau:

"Điều 16. Nội dung cơ bản của điều lệ quỹ
1. Tên gọi, địa chỉ, số điện thoại, số fax, email, website (nếu có) của quỹ.
2. Mục đích, lĩnh vực và phạm vi hoạt động của quỹ.
3. Thông tin về sáng lập viên của quỹ.
4. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của quỹ.
5. Đại diện theo pháp luật của quỹ; tổ chức, hoạt động; cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản lý quỹ, Ban Kiểm soát, Chủ tịch, Giám đốc và các chức vụ lãnh đạo khác.
6. Nguyên tắc vận động quyên góp; vận động, tiếp nhận tài trợ và thực hiện tài trợ.
7. Quản lý, sử dụng tài sản, tài chính của quỹ.
8. Trách nhiệm báo cáo cơ quan có thẩm quyền về tổ chức, hoạt động và tài chính của quỹ.
9. Khen thưởng, kỷ luật, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong nội bộ quỹ và xử lý vi phạm trong hoạt động của quỹ."
10. Hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, đổi tên và giải thể quỹ.
11. Thể thức sửa đổi, bổ sung điều lệ quỹ.
12. Các nội dung khác phù hợp với quy định của pháp luật.

Như vậy, điều lệ quỹ của quỹ từ thiện phải đảm bảo có những nội dung theo quy định nêu trên.

Trong thời gian bao nhiêu ngày thì cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ?

Căn cứ Điều 17 Nghị định 93/2019/NĐ-CP quy định về cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ từ thiện như sau:

"Điều 17. Cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ
1. Khi tiếp nhận hồ sơ về quỹ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 18 Nghị định này có trách nhiệm lập phiếu tiếp nhận hồ sơ để làm căn cứ xác định thời hạn giải quyết. Nội dung phiếu tiếp nhận hồ sơ gồm: Ngày, tháng, năm và phương thức tiếp nhận; thông tin về hồ sơ; thông tin bên gửi, bên nhận. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ theo quy định tại Điều 15 Nghị định này thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Chậm nhất sau 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 18 Nghị định này có trách nhiệm cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ, trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
3. Đối với quỹ được thành lập mới thì giấy phép thành lập quỹ đồng thời là giấy công nhận điều lệ quỹ."

Theo đó, chậm nhất sau 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ, trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

So với nghị định cũ tại Điều 15 Nghị định 30/2012/NĐ-CP thì Nghị định 93/2019/NĐ-CP có quy định rõ ràng về thời gian thông báo cho người nộp hồ sơ (05 ngày làm việc) khi chưa đáp ứng đủ yêu cầu về hồ sơ.

Giấy phép thành lập quỹ chỉ được cấp khi đáp ứng các điều kiện nào?

Căn cứ Điều 10 Nghị định 93/2019/NĐ-CP quy định về điều kiện cấp giấy phép thành lập quỹ từ thiện như sau:

"Điều 10. Điều kiện cấp giấy phép thành lập quỹ
1. Có mục đích hoạt động theo quy định tại Điều 3 Nghị định này.
2. Có sáng lập viên thành lập quỹ bảo đảm quy định tại Điều 11 Nghị định này.
3. Ban sáng lập quỹ có đủ số tài sản đóng góp để thành lập quỹ theo quy định tại Điều 14 Nghị định này.
4. Hồ sơ thành lập quỹ đảm bảo theo quy định tại Điều 15 Nghị định này"

Như vậy, khi đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định nêu trên thì sẽ được cấp giấy phép thành lập quỹ.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

949 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào