Có bao nhiêu Đảng viên được xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ trong một cơ sở đảng? Căn cứ vào đâu để xác định số lượng Đảng viên được xếp loại này?

Cho tôi hỏi có bao nhiêu Đảng viên được xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ trong một cơ sở Đảng? Ban chấp hành có 11 đồng chí, có 3 đồng chí hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ có đúng không? Đánh giá đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ dựa vào các tiêu chí thế nào? Đảng viên tự đánh giá, xếp loại chất lượng theo mẫu nào? Câu hỏi của chị Kim (Long An).

Có Bao nhiêu đảng viên được xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ trong một cơ sở Đảng? Căn cứ vào đâu để xác định số lượng Đảng viên được xếp loại này?

Tại tại điểm 2.3 khoản 2 Mục B Hướng dẫn 21-HD/BTCTW năm 2019 về kiểm điểm, đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với tổ chức đảng, đảng viên và tập thể, cá nhân cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp do Ban Tổ chức Trung ương ban hành, có nêu như sau:

Đánh giá, xếp loại chất lượng đảng viên
...
2.3. Khung tiêu chuẩn các mức chất lượng
a) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
- Là đảng viên thực sự tiêu biểu về năng lực, phẩm chất đạo đức, lối sống, luôn đi đầu về đổi mới sáng tạo, có sản phẩm cụ thể lượng hóa được, có nhiều thành tích nổi bật trong công tác được các đảng viên khác học tập, noi theo.
- Các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ chính trị được giao đều đánh giá đạt cấp độ “Xuất sắc”; các tiêu chí còn lại được đánh giá đạt cấp độ “Tốt” trở lên.
- Đảng viên là cán bộ, công chức, viên chức phải được xếp loại cán bộ, công chức, viên chức “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ”.
Cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định số lượng đảng viên được xếp loại “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” không vượt quá 20% số đảng viên được xếp loại “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trong từng tổ chức cơ sở đảng.

Theo đó, số lượng đảng viên được xếp loại “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” không vượt quá 20% số đảng viên được xếp loại “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trong từng tổ chức cơ sở đảng.

Vậy anh căn cứ vào việc tổ chức cơ sở đảng của mình có bao nhiêu đảng viên được xếp loại “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” để xác định số lượng đảng viên được xếp loại “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ”.

Có bao nhiêu Đảng viên được xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ trong một cơ sở đảng?

Có bao nhiêu Đảng viên được xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ trong một cơ sở đảng? (Hình từ Internet)

Đánh giá đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ dựa vào các tiêu chí thế nào?

Căn cứ theo điểm 2.2 khoản 2 Mục B Hướng dẫn 21-HD/BTCTW năm 2019 quy định về các khung tiêu chí để xếp loại Đảng viên như sau:

Khung tiêu chí đánh giá
a) Về tư tưởng chính trị; phẩm chất, đạo đức, lối sống; ý thức tổ chức kỷ luật; tác phong, lề lối làm việc
- Tư tưởng chính trị: Trung thành với chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối đổi mới của Đảng; chấp hành, tuyên truyền, vận động gia đình và nhân dân thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; việc học tập các nghị quyết, chỉ thị, tham gia các đợt sinh hoạt chính trị để nâng cao bản lĩnh chính trị, nhân sinh quan cách mạng.
- Phẩm chất đạo đức, lối sống: Kết quả học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; việc giữ gìn đạo đức, lối sống, phát huy tính tiền phong, gương mẫu của người đảng viên và quan hệ mật thiết với nhân dân; tinh thần cầu thị, lắng nghe, tiếp thu sửa chữa khuyết điểm và đấu tranh với các biểu hiện quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực; ý thức xây dựng địa phương, cơ quan, đơn vị và giữ gìn đoàn kết nội bộ.
- Ý thức tổ chức kỷ luật: Việc chấp hành sự phân công của tổ chức; thực hiện quy định về những điều đảng viên không được làm và các nội quy, quy chế của địa phương, cơ quan, đơn vị; các nguyên tắc, chế độ sinh hoạt đảng, đóng đảng phí theo quy định; gương mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân và thường xuyên giữ mối liên hệ với chi ủy, đảng ủy cơ sở nơi cư trú; trách nhiệm nêu gương của đảng viên.
- Tác phong, lề lối làm việc: Năng động, sáng tạo, quyết liệt trong thực hiện nhiệm vụ; phương pháp làm việc khoa học, dân chủ, đúng nguyên tắc; tinh thần hợp tác, giúp đỡ đồng chí, đồng nghiệp.
- Kết quả đấu tranh phòng, chống các biểu hiện suy thoái tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” của cá nhân (nếu có).
b) Về kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao
- Việc thực hiện chức trách, quyền hạn theo quy định (đảng, chính quyền, đoàn thể).
- Kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao trong năm được lượng hóa bằng sản phẩm. Đối với đảng viên là cán bộ, công chức, viên chức cần làm rõ về khối lượng, chất lượng, tiến độ, hiệu quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao trong năm; tinh thần đổi mới, sáng tạo, tự chịu trách nhiệm; ý thức, thái độ phục vụ nhân dân...
- Kết quả đánh giá, xếp loại các tổ chức, cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi lãnh đạo, quản lý trực tiếp; kết quả đánh giá tín nhiệm định kỳ (nếu có).
c) Việc thực hiện cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu hằng năm
d) Kết quả khắc phục những hạn chế, khuyết điểm đã được cấp có thẩm quyền kết luận hoặc được chỉ ra ở các kỳ kiểm điểm trước
đ) Kết quả kiểm điểm theo gợi ý của cấp có thẩm quyền (nếu có)

Theo đó sẽ dựa vào khung tiêu chí đánh giá nêu trên để đánh giá đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, cụ thể các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ chính trị được giao đều đánh giá đạt cấp độ “Xuất sắc”; các tiêu chí còn lại được đánh giá đạt cấp độ “Tốt” trở lên.

Đảng viên tự đánh giá, xếp loại chất lượng theo mẫu nào?

Căn cứ theo điểm 2.5 khoản 2 Mục B Hướng dẫn 21-HD/BTCTW năm 2019 có quy định:

Cách thức thực hiện
Bước 1: Tự đánh giá, xếp loại chất lượng
Căn cứ các tiêu chí đánh giá, tiêu chuẩn mức chất lượng được quy định cụ thể cho từng đối tượng, đảng viên tự phân tích chất lượng (xác định cấp độ “Xuất sắc”, “Tốt”, “Trung bình”, “Kém” cho từng tiêu chí đánh giá cụ thể) và xem xét, tự nhận mức chất lượng trong Mẫu 02; báo cáo trước chi bộ trong cuộc họp kiểm điểm, đánh giá, xếp loại chất lượng đảng viên cuối năm.
...

Như vậy đảng viên tự phân tích chất lượng (xác định cấp độ “Xuất sắc”, “Tốt”, “Trung bình”, “Kém” cho từng tiêu chí đánh giá cụ thể) và xem xét, tự nhận mức chất lượng trong Mẫu 02 ban hành kèm theo Hướng dẫn 21-HD/BTCTW năm 2019, Tải về.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

5,232 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào