Chuyển nhượng dự án có sử dụng đất có phải đăng ký biến động không? Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai mới nhất là mẫu nào?

Chuyển nhượng dự án có sử dụng đất có phải đăng ký biến động không? Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai mới nhất là mẫu nào? Cơ quan nào có thẩm quyền giao đất theo quy định Luật Đất đai 2024 hiện hành?

Chuyển nhượng dự án có sử dụng đất có phải đăng ký biến động không?

Căn cứ theo Điều 133 Luật Đất đai 2024 quy định về đăng ký biến động như sau:

Đăng ký biến động
1. Đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà có thay đổi sau đây:
a) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong dự án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng; chuyển nhượng dự án có sử dụng đất;
...
2. Các trường hợp đăng ký biến động quy định tại khoản 1 Điều này được cơ quan có thẩm quyền xác nhận trên giấy chứng nhận đã cấp hoặc cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất khi người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có nhu cầu. Đối với trường hợp đăng ký biến động quy định tại điểm p khoản 1 Điều này thì được cơ quan có thẩm quyền xác nhận trên giấy chứng nhận đã cấp.
3. Các trường hợp đăng ký biến động quy định tại các điểm a, b, i, k, l, m và q khoản 1 Điều này thì trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có biến động, người sử dụng đất phải đăng ký biến động tại cơ quan có thẩm quyền; trường hợp thi hành án thì thời hạn đăng ký biến động được tính từ ngày bàn giao tài sản thi hành án, tài sản bán đấu giá; trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất thì thời hạn đăng ký biến động được tính từ ngày phân chia xong quyền sử dụng đất là di sản thừa kế theo quy định của pháp luật về dân sự hoặc kể từ ngày bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật.

Theo đó, người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện chuyển nhượng dự án có sử dụng đất thì phải đăng ký biến động trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có biến động tại cơ quan có thẩm quyền.

Lưu ý: Đất mà dự án chuyển nhượng sử dụng phải được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Chuyển nhượng dự án có sử dụng đất có phải đăng ký biến động không? Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai mới nhất là mẫu nào?

Chuyển nhượng dự án có sử dụng đất có phải đăng ký biến động không? Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai mới nhất là mẫu nào? (Hình từ Internet)

Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai mới nhất là mẫu nào?

Theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm Nghị định 101/2024/NĐ-CP được chính phủ ban hành quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và hệ thống thông tin đất đai.

Trong đó, Mẫu số 11/ĐK tại Phụ lục ban hành kèm Nghị định 101/2024/NĐ-CP là Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất.

TẢI VỀ: Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai mới nhất

Hướng dẫn ghi đơn đăng ký biến động đất đai mới nhất Mẫu số 11/ĐK:

(1) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài thì ghi “Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai...............” nơi có đất;

Đối với tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao và tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì ghi “Văn phòng đăng ký đất đai...” nơi có đất.

(2) Ghi thông tin như trên giấy chứng nhận đã cấp. Trường hợp nhận chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì ghi thông tin của bên nhận chuyển quyền.

(3) Ghi thông tin như trên giấy chứng nhận đã cấp.

Trường hợp mất giấy chứng nhận mà người được cấp giấy chứng nhận không có các thông tin về giấy chứng nhận đã cấp thì không kê khai nội dung tại mục này; cơ quan giải quyết thủ tục hành chính kiểm tra hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai để xác định các thông tin tại mục này, trong đó thông tin bắt buộc phải có là thông tin tại điểm 2.1 và 2.3.

(4) Ghi nội dung biến động như: “nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho ...., cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất, cấp đổi Giấy chứng nhận ...”.

(5) Ghi các loại giấy tờ nộp kèm theo Đơn này.

Cơ quan nào có thẩm quyền giao đất?

Căn cứ tại Điều 123 Luật Đất đai 2024 quy định cơ quan có thẩm quyền giao đất bao gồm:

[1] Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất trong các trường hợp sau đây:

- Giao đất đối với tổ chức trong nước.

- Giao đất đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc.

- Giao đất đối với người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

[2] Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất trong các trường hợp sau đây:

- Giao đất đối với cá nhân.

- Giao đất đối với cộng đồng dân cư.

[3] Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cấp huyện có thẩm quyền giao đất là cơ quan có thẩm quyền quyết định điều chỉnh, gia hạn sử dụng đất đối với trường hợp người sử dụng đất đã có quyết định giao đất trước ngày 01/8/2024 và các trường hợp quyết định giao đất theo quy định Luật Đất đai 2024. Đồng thời, các cơ quan này không được phân cấp, không được ủy quyền.

Xem thêm:

>> Quyền và nghĩa vụ của công dân đối với đất đai là gì? Quyền tiếp cận thông tin đất đai bao gồm những nội dung gì?

>> Việc thỏa thuận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của nhà đầu tư và chủ sở hữu chung cư để cải tạo chung cư, có cần thực hiện thủ tục thu hồi và giao đất không?

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Phạm Thị Thục Quyên Lưu bài viết
182 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào