Chuyển lên ngạch chuyên viên chính thì hệ số lương của công chức nhà nước là bao nhiêu? Hiện nay để đăng ký thi nâng ngạch chuyên viên chính thì cần đáp ứng các điều kiện nào?

Hiện tại mình đang là công chức Văn phòng hệ số lương 4,32 ngạch chuyên viên, mình đang dự định thi chuyển lên ngạch Chuyên viên chính. Như vậy nếu được chuyển lên ngạch Chuyên viên chính thì hệ số lương mới là bao nhiêu? Câu hỏi của anh Quốc từ Quy Nhơn.

Để được nâng ngạch chuyên viên chính thì công chức nhà nước ngạch chuyên viên cần đáp ứng những tiêu chuẩn nào?

Căn cứ khoản 3 Điều 6 Thông tư 2/2021/TT-BNV (sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 06/2022/TT-BNV) quy định tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chuyên viên chính như sau:

Ngạch Chuyên viên chính
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật về ngành, lĩnh vực công tác và các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ thuộc ngành, lĩnh vực quản lý;
b) Có khả năng tham gia xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, đề án, dự án, chương trình hành động và hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách, quy định về quản lý nhà nước thuộc ngành, lĩnh vực hoặc địa phương công tác;
c) Nắm được tình hình và xu thế phát triển của ngành, lĩnh vực công tác trong nước và thế giới; có khả năng tổ chức nghiên cứu phục vụ quản lý và xử lý thông tin quản lý;
d) Có năng lực làm việc độc lập hoặc phối hợp theo nhóm; có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình các vấn đề được giao nghiên cứu, tham mưu;
đ) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
...

Theo đó, yêu cầu đối với công chức nhà nước ngạc chuyên viên nâng lên ngạch chuyên viên chính cần:

- Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật về ngành, lĩnh vực công tác và các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ thuộc ngành, lĩnh vực quản lý;

- Có khả năng tham gia xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, đề án, dự án, chương trình hành động và hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách, quy định về quản lý nhà nước thuộc ngành, lĩnh vực hoặc địa phương công tác;

- Nắm được tình hình và xu thế phát triển của ngành, lĩnh vực công tác trong nước và thế giới; có khả năng tổ chức nghiên cứu phục vụ quản lý và xử lý thông tin quản lý;

- Có năng lực làm việc độc lập hoặc phối hợp theo nhóm; có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình các vấn đề được giao nghiên cứu, tham mưu;

- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.

Chuyển lên ngạch chuyên viên chính thì hệ số lượng của công chức nhà nước là bao nhiêu?

Chuyển lên ngạch chuyên viên chính thì hệ số lượng của công chức nhà nước là bao nhiêu

Hiện nay để đăng ký thi nâng ngạch chuyên viên chính thì cần đáp ứng các điều kiện nào?

Căn cứ điểm a khoản 1 Mục II Công văn 2466/BNV-TCCB năm 2022 hướng dẫn về điều kiện để đăng ký dự thi nâng ngạch chuyên viên chính như sau:

TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ THI
1. Đối với thi nâng ngạch công chức
a) Công chức đăng ký dự thi nâng ngạch lên chuyên viên chính năm 2022 phải đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây:
- Đơn vị sử dụng công chức có nhu cầu.
- Được đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm 2021; có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc đang thực hiện việc xem xét xử lý kỷ luật của cơ quan có thẩm quyền.
- Hiện đang giữ ngạch chuyên viên (mã ngạch 01.003) và có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận vị trí việc làm tương ứng với ngạch chuyên viên chính (mã ngạch 01.002).
- Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ theo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của ngạch chuyên viên chính quy định tại Thông tư số 02/2021/TT-BNV4.
- Phải có thời gian giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương từ đủ 9 (chín) năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc), trong đó thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu 1 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch.
Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức trước khi được bổ nhiệm ngạch chuyên viên đã có thời gian xếp lương theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập, theo thang bảng lương doanh nghiệp nhà nước hoặc lương cấp bậc sĩ quan mà thời gian này được tính để làm căn cứ xếp ngạch, bậc lương ở ngạch chuyên viên thì thời gian đó được tính là tương đương với thời gian giữ ngạch chuyên viên để dự thi nâng ngạch lên chuyên viên chính.
- Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên và tương đương đã tham gia xây dựng, thẩm định ít nhất 1 (một) văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học từ cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.

Theo đó, công chức nhà nước muốn đăng ký dự thi nâng ngạch chuyên viên chính cần đáp ứng những điều kiện theo hướng dẫn nêu trên.

Chuyển lên ngạch chuyên viên chính thì hệ số lương của công chức nhà nước là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 14 Thông tư 2/2021/TT-BNV quy định về xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành hành chính như sau:

Xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành hành chính
1. Các ngạch công chức chuyên ngành hành chính quy định tại Thông tư này áp dụng Bảng 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP), như sau:
a) Ngạch Chuyên viên cao cấp (mã số 01.001) áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Ngạch Chuyên viên chính (mã số 01.002) áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Ngạch Chuyên viên (mã số 01.003) áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Ngạch Cán sự (mã số 01.004) áp dụng bảng lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
đ) Ngạch Nhân viên (mã số 01.005) áp dụng bảng lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Trường hợp công chức ngạch nhân viên thực hiện nhiệm vụ lái xe cơ quan không có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm thì áp dụng Bảng 4 (Bảng lương nhân viên thừa hành, phục vụ trong các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp của nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP .

Theo đó, khi công chức nhà nước từ ngạch chuyên viên lên ngạch chuyên viên chính thì hệ số lương sẽ ở mức từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

12,252 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào