Chuyển lao động nước ngoài làm địa điểm khác có phải thay đổi giấy phép lao động?
Có thay đổi giấy phép lao động khi người nước ngoài chuyển chỗ làm?
Khoản 3 Điều 12 Nghị định 152/2020/NĐ-CP về các trường hợp cấp lại giấy phép lao động như sau:
“Điều 12. Các trường hợp cấp lại giấy phép lao động
1. Giấy phép lao động còn thời hạn bị mất.
2. Giấy phép lao động còn thời hạn bị hỏng.
3. Thay đổi họ và lên, quốc tịch, số hộ chiếu, địa điểm làm việc ghi trong giấy phép lao động còn thời hạn.”
Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì trường hợp người lao động nước ngoài chuyển nơi làm việc từ Hồ Chí Minh ra Hà Nội phải xin cấp lại giấy phép lao động do thay đổi địa điểm làm việc ghi trong giấy phép lao động.
Hồ sơ, trình tự thực hiện tham cấp lại giấy phép lao động như thế nào?
Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động được quy định tại Điều 13 Nghị định 152/2020/NĐ-CP như sau:
1. Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
2. 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
3. Giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp:
- Trường hợp giấy phép lao động bị mất theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định này thì phải có xác nhận của cơ quan công an cấp xã nơi người nước ngoài cư trú hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài theo quy định của pháp luật;
- Trường hợp thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động thì phải có các giấy tờ chứng minh.
4. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
5. Giấy tờ quy định tại khoản 3 và 4 Điều này là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định này, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự và phải dịch ra tiếng Việt trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.
Thủ tục cấp lại giấy phép lao động được quy định tại Điều 14 Nghị định 152/2020/NĐ-CP như sau:
"Điều 14. Trình tự cấp lại giấy phép lao động
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp lại giấy phép lao động. Trường hợp không cấp lại giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do."
Tải về mẫu Giấy phép lao động cho người nước ngoài mới nhất 2023: Tại Đây
Giấy phép lao động cho người nước ngoài
Nếu không làm thủ tục cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài thì sẽ bị gì?
Tại Điều 32 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy đinh về xử phạt nếu không làm thủ tục cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài như sau:
"Điều 32. Vi phạm quy định về người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
...
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng khi vi phạm với mỗi người lao động nhưng tối đa không quá 75.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có hành vi sử dụng lao động nước ngoài không đúng với nội dung ghi trên giấy phép lao động hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác."
Như vậy, đối với trường hợp người sử dụng lao động có hành vi sử dụng lao động nước ngoài không đúng với nội dung ghi trên giấy phép lao động thì xử phạt theo quy định với mức phạt tối đa là 150 triệu đồng (vì mức phạt của tổ chức bằng hai lần mức phạt tiền đối với cá nhân theo quy định tại Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP).
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.