Chức năng của Tổng cục Năng lượng được quy định ra sao? Tổng cục trưởng Tổng cục Năng lượng chịu trách nhiệm trước cơ quan nào?
Chức năng của Tổng cục Năng lượng được quy định ra sao?
Tổng cục Năng lượng (Hình từ Internet)
Theo Điều 1 Quyết định 50/2011/QĐ-TTg quy định như sau:
Vị trí và chức năng
1. Tổng cục Năng lượng là cơ quan trực thuộc Bộ Công Thương, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Công Thương quản lý nhà nước và thực thi các nhiệm vụ quản lý nhà nước về công nghiệp năng lượng (gồm điện, điện hạt nhân, dầu khí, than, năng lượng mới, năng lượng tái tạo, tiết kiệm năng lượng); quản lý, thực hiện các hoạt động dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục.
2. Tổng cục Năng lượng có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu hình Quốc huy, có trụ sở đặt tại thành phố Hà Nội.
Căn cứ quy định trên thì Tổng cục Năng lượng là cơ quan trực thuộc Bộ Công Thương, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Công Thương quản lý nhà nước và thực thi các nhiệm vụ quản lý nhà nước về công nghiệp năng lượng (gồm điện, điện hạt nhân, dầu khí, than, năng lượng mới, năng lượng tái tạo, tiết kiệm năng lượng).
Đồng thời, Tổng cục Năng lượng quản lý, thực hiện các hoạt động dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục Năng lượng.
Tổng cục trưởng Tổng cục Năng lượng chịu trách nhiệm trước cơ quan nào?
Theo khoản 3 Điều 4 Quyết định 50/2011/QĐ-TTg quy định như sau:
Lãnh đạo Tổng cục
1. Tổng cục Năng lượng có Tổng cục trưởng và không quá 03 Phó Tổng cục trưởng.
2. Tổng cục trưởng, các Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Năng lượng do Bộ trưởng Bộ Công Thương bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo quy định của pháp luật.
3. Tổng cục trưởng Tổng cục Năng lượng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Công Thương và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Tổng cục. Các Phó Tổng cục trưởng chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng Tổng cục Năng lượng và trước pháp luật về lĩnh vực công việc được phân công.
4. Tổng cục trưởng Tổng cục Năng lượng quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức các đơn vị trực thuộc Tổng cục; ban hành Quy chế làm việc của Tổng cục; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức cán bộ lãnh đạo, quản lý thuộc Tổng cục theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
Căn cứ trên quy định Tổng cục trưởng Tổng cục Năng lượng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Công Thương và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Tổng cục.
Như vậy, Tổng cục trưởng Tổng cục Năng lượng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Công Thương.
Những nội dung mà Tổng cục trưởng Tổng cục Năng lượng phải trình Bộ trưởng Bộ Công Thương là gì?
Theo khoản 1 Điều 2 Quyết định 50/2011/QĐ-TTg quy định như sau:
Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Xây dựng trình Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành theo thẩm quyền hoặc để Bộ trưởng Bộ Công Thương trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền:
a) Dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết của Quốc hội, dự thảo nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, dự thảo nghị định của Chính phủ, dự thảo quyết định của Thủ tướng Chính phủ về công nghiệp năng lượng;
b) Chiến lược, quy hoạch ngành, quy hoạch vùng, lãnh thổ, kế hoạch đầu tư phát triển dài hạn và ngắn hạn về công nghiệp năng lượng, chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình hành động, dự án, đề án và công trình quan trọng quốc phòng về công nghiệp năng lượng;
c) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia trong lĩnh vực công nghiệp năng lượng;
d) Tiêu chuẩn cơ sở chuyên ngành và định mức kinh tế - kỹ thuật trong lĩnh vực công nghiệp năng lượng.
Theo đó, những nội dung mà Tổng cục trưởng Tổng cục Năng lượng phải trình Bộ trưởng Bộ Công Thương bao gồm:
- Dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết của Quốc hội, dự thảo nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, dự thảo nghị định của Chính phủ, dự thảo quyết định của Thủ tướng Chính phủ về công nghiệp năng lượng;
- Chiến lược, quy hoạch ngành, quy hoạch vùng, lãnh thổ, kế hoạch đầu tư phát triển dài hạn và ngắn hạn về công nghiệp năng lượng, chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình hành động, dự án, đề án và công trình quan trọng quốc phòng về công nghiệp năng lượng;
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia trong lĩnh vực công nghiệp năng lượng;
- Tiêu chuẩn cơ sở chuyên ngành và định mức kinh tế - kỹ thuật trong lĩnh vực công nghiệp năng lượng.
Cơ cấu tổ chức của Tổng cục Năng lượng được quy định như thế nào?
Theo Điều 3 Quyết định 50/2011/QĐ-TTg quy định cơ cấu tổ chức của Tổng cục Năng lượng bao gồm:
- Văn phòng.
- Vụ Hợp tác quốc tế.
- Vụ Kế hoạch - Quy hoạch.
- Vụ Nhiệt điện và Điện hạt nhân.
- Vụ Thủy điện.
- Vụ Năng lượng mới và Năng lượng tái tạo.
- Vụ Lưới điện và điện nông thôn.
- Vụ Khoa học công nghệ và Tiết kiệm năng lượng.
- Vụ Thăm dò và Khai thác dầu khí.
- Vụ Vận chuyển và Chế biến dầu khí.
- Vụ Công nghiệp than.
- Vụ Quản lý đào tạo BOT điện.
- Trung tâm Thông tin năng lượng.
- Trung tâm Đào tạo và Tư vấn năng lượng.
Các tổ chức quy định từ khoản 1 đến khoản 12 Điều này là các tổ chức giúp Tổng cục trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước; các tổ chức quy định từ khoản 13 đến khoản 14 Điều này là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng cục.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.