Chức danh Phó giáo sư có bắt buộc phải có khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh theo quy định pháp luật không?

Tôi có thắc mắc cần giải đáp như sau: Phó giáo sư có phải thực hiện nhiệm vụ của một giảng viên hay không? Chức danh Phó giáo sư có bắt buộc phải có khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh không? Xin cảm ơn! Câu hỏi của anh R.N.Q (Nghệ An).

Phó giáo sư có phải thực hiện nhiệm vụ của một giảng viên hay không?

Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Quyết định 37/2018/QĐ-TTg có quy định học hàm giáo sư và phó giáo sư có nhiệm vụ sau:

- Thực hiện nhiệm vụ của giảng viên theo quy định của Luật giáo dục, Luật giáo dục đại học, chế độ làm việc của giảng viên và các văn bản pháp luật có liên quan.

- Biên soạn chương trình, giáo trình và sách phục vụ đào tạo khác; giảng dạy, hướng dẫn đồ án, khóa luận tốt nghiệp đại học, luận văn thạc sĩ, luận văn chuyên khoa, chuyên đề, luận án tiến sĩ và thực hiện những nhiệm vụ chuyên môn khác theo quy định.

- Nghiên cứu, phát triển ứng dụng khoa học và chuyển giao công nghệ, bảo đảm chất lượng đào tạo.

- Rèn luyện đạo đức, tác phong khoa học, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ và định hướng nghiên cứu khoa học, công nghệ cho đồng nghiệp trong tổ, nhóm chuyên môn.

- Hợp tác với đồng nghiệp về công tác chuyên môn; tham gia các hoạt động tư vấn khoa học, công nghệ, chuyển giao công nghệ phục vụ Kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh và các công tác khác.

Như vậy, theo quy định này, Phó giáo sư phải thực hiện nhiệm vụ của một giảng viên theo quy định của Luật Giáo dục.

Chức danh Phó giáo sư có bắt buộc phải có khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh theo quy đinh pháp luật?

Chức danh Phó giáo sư có bắt buộc phải có khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh theo quy đinh pháp luật? (Hình từ Internet).

Phó giáo sư có bắt buộc phải có khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh không?

Tiêu chuẩn chung của chức danh giáo sư, phó giáo sư có quy định tại khoản 4 Điều 4 Quyết định 37/2018/QĐ-TTg cụ thể như sau:

Tiêu chuẩn chung của chức danh giáo sư, phó giáo sư
....
4. Sử dụng thành thạo ít nhất một ngoại ngữ phục vụ cho công tác chuyên môn và có khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh.
5. Có đủ số điểm công trình khoa học quy đổi tối thiểu theo quy định tại khoản 9 Điều 5 Quyết định này đối với chức danh giáo sư và khoản 8 Điều 6 Quyết định này đối với chức danh phó giáo sư.

Như vậy, theo quy định nêu trên, chức danh Phó giáo sư bắt buộc phải sử dụng thành thạo ít nhất một ngoại ngữ phục vụ cho công tác chuyên môn và có khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh.

Hồ sơ đăng ký xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh phó giáo sư bao gồm những giấy tờ nào?

Tại Điều 9 Quyết định 37/2018/QĐ-TTg có quy định về hồ sơ đăng ký xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư.

Theo đó, hồ sơ đăng ký xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh phó giáo sư bao gồm những giấy tờ sau đây:

- Bản đăng ký xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh phó giáo sư (Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này).

Tải mẫu Bản đăng ký xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh phó giáo sư tại đây: Tải về

- Bản sao bằng tiến sĩ đối với ứng viên đăng ký xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh phó giáo sư.

- Bản sao văn bằng, chứng chỉ minh chứng sử dụng thành thạo ngoại ngữ của ứng viên theo quy định tại khoản 5 Điều 2 Quyết định này.

- Bản sao quyết định hoặc hợp đồng thỉnh giảng đối với giảng viên thỉnh giảng.

- Bản nhận xét của người đứng đầu cơ sở giáo dục đại học về kết quả đào tạo và nghiên cứu khoa học đối với giảng viên (Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này).

Tải mẫu Bản nhận xét của người đứng đầu cơ sở giáo dục đại học về kết quả đào tạo và nghiên cứu khoa học đối với giảng viên tại đây: Tải về

- Bản sao các quyết định giao nhiệm vụ hướng dẫn tiến sĩ, thạc sĩ.

- Bản sao bằng tiến sĩ, bằng thạc sĩ của người học mà ứng viên được giao hướng dẫn.

- Bản sao quyết định hoặc hợp đồng giao nhiệm vụ khoa học và công nghệ; Biên bản nghiệm thu hoặc quyết định công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.

- Bản sao (chụp) bằng độc quyền sáng chế, giải pháp hữu ích, giải thưởng quốc gia, quốc tế và các tài liệu minh chứng kèm theo.

- Bản sao công hàm hoặc hợp đồng mời giảng dạy của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài có ghi rõ thời gian làm chuyên gia và quyết định cử đi làm chuyên gia giáo dục ở nước ngoài của Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam.

- Bản Báo cáo khoa học tổng quan (Mẫu số 03 Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này).

Tải mẫu Bản Báo cáo khoa học tổng quan tại đây: Tải về

- Bản chụp bài báo khoa học đã công bố, sách phục vụ đào tạo đã được thẩm định và nghiệm thu theo quy định.

- Giấy xác nhận mục đích sử dụng sách, giấy xác nhận tham gia xây dựng, phát triển chương trình đào tạo hoặc chương trình nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ của người đứng đầu cơ sở giáo dục đại học.

- Các bản sao văn bằng, chứng chỉ, quyết định, công hàm hoặc hợp đồng phải được chứng thực hoặc công chứng theo quy định của pháp luật.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Phạm Thị Thục Quyên Lưu bài viết
625 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào